Metoclopramide® là thuốc gì?

Metoclopramide là chất phong bế thụ thể dotamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin, làm tăng nhu động của hang vị, tá tràng, hỗng tràng,…Vậy Metoclopramide là thuốc gì, có công dụng gì, thành phần có chứa trong thuốc và dùng như thế nào cho đúng cách, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài viết hôm nay.

Metoclopramide là thuốc gì? Các đặc điểm của thuốc

Metoclopramide thuộc nhóm dược lý: thuốc đường tiêu hóa, hoạt động bằng cách ngăn chặn dopamine, làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và chuyển động của ruột non.

Các dạng và hàm lượng thuốc:

Thuốc Metoclopramide có các dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén uống: 5 mg; 10 mg.
  • Dung dịch uống: 5 mg/ 5 ml.
  • Dung dịch tiêm: 5 mg/ ml.

Tác dụng của thuốc Metoclopramide là gì?

  • Điều trị một số tình trạng về dạ dày và đường ruột.
  • Điều trị ngắn hạn (4 – 12 tuần) cho chứng ợ nóng dai dẳng.
  • Điều trị liệt dạ dày ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Làm giảm triệu chứng buồn nôn, nôn mửa và no bụng, dạ dày.
  • Ngăn chặn dopamine, làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày và chuyển động của ruột non.

Liều dùng thuốc Metoclopramide

Đối với người lớn

Đường uống: dùng từ 1/2 – 1 viên 10mg, 3 lần/ ngày trước bữa ăn, cách nhau ít nhất 6 tiếng giữa các lần uống.

Đường tiêm: 1 mũi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, từ 2 – 10mg/ kg/ 24 giờ. Có thể dùng lặp lại nếu cần thiết.

Đối với trẻ em

Đường uống: đối với trẻ cân nặng hơn 20 kg, dùng 4mg/ kg/ ngày ( 1viên: 10mg/ 20kg/ ngày) chia làm 4 lần uống.

Trường hợp suy thận nặng nên giảm liều.

Chỉ định dùng thuốc Metoclopramide

  • Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn.
  • Chuẩn bị cho một vài xét nghiệm đường tiêu hóa ( dạng tiêm).
  • Các biểu hiện khó tiêu do rối loạn nhu động ruột.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Metoclopramide

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể gây ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Vì vậy bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kì tình trạng nào, đặc biệt đối với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thành phần nào của thuốc
  • Lái xe hoặc vận hành các loại máy móc khác
  • Đau bụng hoặc chảy máu dạ dày,tắc nghẽn hoặc thủng đường ruột
  • U tủy thượng thận (khối u tuyến thượng thận)
  • Co giật hoặc động kinh.
  • Hen suyễn, xơ gan , suy tim sung huyết, các vấn đề về tim mạch, bệnh thận.
  • Tiểu đường, tăng huyết áp .
  • Trầm cảm tâm thần hoặc có tiền sử.
  • Có tiền sử mắc hội chứng thần kinh ác tính.
  • Mắc bệnh Paskinson.
  • Thiếu hụt men glucose-6-phosphate (G6PD) dehydrogenase.
  • Thiếu nicotinamide adenine dinucleotide (NADH) cytochrome reductase.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

Khi sử dụng thuốc, có thể xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Cử động cơ chậm hoặc giật, các vấn đề với thăng bằng hoặc đi bộ.
  • Cứng cơ bắp, sốt cao, vã mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run, cảm thấy như bạn có thể đi ra ngoài.
  • Tâm trạng chán nản , ý nghĩ tự tử hoặc gây tổn thương cho chính mình.
  • Ảo giác lo âu, kích động, cảm giác bồn chồn.
  • Sưng, cảm thấy khó thở, tăng cân nhanh chóng.
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt).
  • Động kinh (co giật), run tay hoặc chân.
  • Không kiểm soát được cử động của cơ bắp trên khuôn mặt (nhai, liếm môi, cau mày, cử động lưỡi, nhấp nháy hay cử động mắt).
  • Bất kỳ chuyển động cơ bất thường bạn không thể kiểm soát.
  • Cảm thấy bồn chồn, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu , khó ngủ (mất ngủ).
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Đau vú hoặc sưng.
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt.
  • Đi tiểu nhiều hơn bình thường.

Khi bắt gặp hiện tượng lạ, bạn cần phải quan sát và xem xét diễn biến tình hình để xử lí. Nếu nặng trung tâm y tế, hoặc các chuyên gia sức khỏe gần nhất để điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc Metoclopramide

  • Tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp mặt trời.
  • Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín.
  • Khi nào dùng mới mở ra.
  • Khi thuốc có hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu chuyển màu không nên tiếp tục sử dụng.
  • Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầu.
  • Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nữa.

Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc

Trước khi dùng, bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn từng bị dị ứng với thuốc này hoặc bất kì thuốc nào khác.
  • Bạn bị bất kì dị ứng nào với thực phẩm, chất bảo quản, động vật,… nào.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, các chất dinh dưỡng, thảo dược: acetaminophen, thuốc kháng histamin; aspirin; atropine , cyclosporine, phenobarbital và secobarbital, digoxin, haloperidol, insulin, ipratropium,…
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Từng bị tắc nghẽn, chảy máu hoặc một vết rách ở dạ dày hoặc ruột của bạn, u tủy thượng thận.
  • Bạn có hay đã từng có bệnh Parkinson, huyết áp cao, trầm cảm, ung thư vú, hen suyễn, thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase, thiếu reductase NADH cytochrome B5, bệnh tim, gan hoặc thận.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng các tác dụng phụ. Vì vậy bạn cần liệt kê danh sách các thuốc, thảo dược, thưc phẩm chức năng bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết.
  • Bên cạnh đó rượu và thuốc tương tác với vào loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn cần báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào.
  • Đặc biệt thuốc Metoclopramide sẽ tương tác khi dùng chung với các thuốc:
  • Acetaminophen
  • Cyclosporine
  • Digoxin
  • Glycopyrrolate
  • Insulin;
  • Levodopa
  • Mepenzolate
  • Tetracycline
  • Atropine, benztropine , dimenhydrinate, methscopolamine hoặc scopolamine
  • Thuốc trị bệnh bàng quang hoặc đường tiết niệu như darifenacin , Flavoxate , oxybutynin, tolterodine hoặc Solifenacin .
  • Thuốc điều trị huyết áp .
  • Thuốc giãn phế quản như ipratroprium hoặc tiotropium.
  • Thuốc kích thích ruột như dicyclomin , hyoscyamine hoặc propantheline
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase .
  • Isocarboxazid , phenelzine , rasagiline ,selegilin, hoặc tranylcypromin
  • Thuốc điều trị các rối loạn tâm thần, chẳng hạn như chlorpromazine, clozapine, haloperidol , olanzapine, prochlorperazine, risperidone , thiothixen và những thuốc khác.

Bạn cần làm gì khi quá liều?

Trong trường hợp bạn sử dụng thuốc quá liều hoặc khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhờ những người xung quanh đưa đến trạm y tế gần nhất để tránh trường hợp xấu xảy ra.

Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc Metoclopramide, hi vọng đã cung cấp những kiến thức cần thiết và bổ ích cho các bạn độc giả bổ sung về kiến thức các loại thuốc cần thiết để bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Metoclopramide® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Metoclopramide® là thuốc gì?