Methyldopa® là thuốc gì?

Methyldopa là loại thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp được nhiều bác sĩ và bệnh nhân tin dùng và điều đặc biệt là loại thuốc này có thể được dùng trong các trường hợp bệnh nhân mang thai và bệnh nhân suy thận. Tuy vậy vẫn có không ít người hoang mang liệu khi dùng thuốc Methyldopa sẽ có những tác dụng phụ nào và liều lượng dùng thuốc như thế nào là đúng? Khi dùng thuốc này bạn nên thận trọng những gì? Hãy cùng theo dõi bài viết để tìm hiểu rõ hơn về thuốc Methyldopa nhé!

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Methyldopa® là thuốc gì?
Rate this post

Sơ lược về thuốc Methyldopa

Methyldopa (còn có tên gọi khác Alpha methyl dopa) là loại thuốc thuộc nhóm dược lý tim mạch chống tăng huyết áp thuộc loại liệt giao cảm. Thuốc có thành phần chính là hợp chất Methyldopa và các tá dược vừa đủ.

Methyldopa được điều chế dưới các dạng viên nén và hỗn dịch uống với các hàm lượng: Viên nén: 125 mg, 250 mg và 500 mg; hỗn dịch uống: 250 mg/5 ml.

Thuốc Methyldopa  là sản phẩm của công ty dược phẩm Traphaco- một trong những công ty dược phẩm hàng đầu Việt Nam.

Dược lý và cơ chế tác dụng của thuốc Methyldopa

Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các catecholamin vầ tiền chất của chúng. Cơ chế tác dụng của thuốc Methyldopa là do thuốc được chuyển hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành alpha methyl norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể alpha adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy Methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương. Methyldopa cũng làm giảm hoạt tính renin trong huyết tương và góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Methyldopa còn ức chế sự khử cácbonxyl của dyhidroxyphennylalanin và của 5- hydroxytryptophan. Methyldopaặc dù tác dụng hạ huyết áp chủ yếu của thuốc không phải do ức chế decarboxylase, nhưng không thể loại trừ sự đóng góp phần nào của cơ chế ngoại biên.

Methyldopa đã được chứng minh là có tác dụng làm giảm nồng độ serotonin, dopamin, norepinephrin và epinephrin trong các mô. Methyldopa làm giảm huyết áp ở cả tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng của thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì, không thấy tăng tần số tim. Trong một số trường hợp, có thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ lọc của cầu thần hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm huyết áp có thể được duy trì cả ở những bệnh nhân suy thận. Hiếm gặp các triệu chứng hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp trong lúc hoạt động và thay đổi huyết áp nhiều trong ngày.

Methyldopa có thể được sử dụng với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là các thuốc lợi niệu thiazid kể cả kết hợp thiazid và amilorid. Methyldopa còn có thể kết hợp với các thuốc chẹn beta.

Sự hấp thụ của Methyldopa là không hoàn toàn. Khả dụng sinh học trung bình chỉ đạt 25% liều dùng và thay đổi rất nhiều ở từng người bệnh. Nồng độ tối đa trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 2 – 4h sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp tối đa 4 – 6h sau khi uống. Thể tích phân bố của thuốc là 0,6 lít/kg trọng lượng, khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận.

Chỉ định dùng thuốc Methyldopa

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp, mà dùng thuốc khác không có hoặc ít có hiệu quả. Thuốc được lựa chọn dùng cho người tăng huyết áp khi đang mang thai, người suy thận hoặc suy tim trái.

Ngoài ra thuốc còn được dùng trong một số trường hợp bệnh khác do bác sĩ chỉ định.

Liều lượng và cách dùng thuốc Methyldopa

Bạn chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ và không nên dùng với liều lớn hơn hoặc nhỏ hơn liều chỉ định. Liều dùng đề nghị như sau:

*Người lớn     

– Ðiều trị bắt đầu: Liều dùng bắt đầu thông thường của methyldopa là 250 mg, 2 đến 3 lần trong ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Ðể giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.

– Ðiều trị duy trì: Liều dùng thông thường của methyldopa là 0,5 – 2 g/ngày, chia 2 – 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3 g.

Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2 g/ngày.

Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Ðiều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.

* Người cao tuổi

Liều ban đầu 125 mg 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2 g/ngày.

* Trẻ em

Liều bắt đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa là 65 mg/kg hoặc 3 g/ngày.

Bạn có thể dùng thuốc này bằng đường uống kết hợp với thức ăn hoặc không. Lưu ý không dùng thuốc chung với rượu bia, thuốc lá và các chất kích thích khác vì sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.

Các trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Methyldopa

Methyldopa chống chỉ định với các trường hợp :

– Người quá mẫn cảm với bất xứ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.

– Bệnh nhân rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.

– Bệnh nhân u tế bào ưa crôm.

– Người đang dùng thuốc ức chế MAO.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Methyldopa

Tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, khi dùng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ thông thường như: Nhức đầu, chóng mặt, sốt; Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù; An thần; Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy; Ngạt mũi.

Một số tác dụng phụ ít gặp hơn như: Suy nhược cơ thể;  giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm. dễ gặp ác mộng, trầm cảm.

Các tác dụng phụ hiếm gặp bạn nên lưu ý cẩn thận hơn như: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ; Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang; Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson; Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa; Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy; Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc; Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng; Ðau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ; Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.

Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn cách xử trí khi gặp phải các tác dụng phụ trong quá trình dùng thuốc. Không nên tự ý tăng liều hoặc dừng thuốc để giảm nguy cơ tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi Methyldopa được dùng đồng thời với các thuốc sau:

– Thuốc chữa tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi hoặc phản ứng đặc ứng thuốc.

– Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.

– Lithi: Làm tăng độc tính của lithi.

– Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO): Vì gây hạ huyết áp quá mức.

– Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Vì gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.

– Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa.

– Thuốc tránh thai uống: Vì làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.

Thận trọng khi dùng thuốc Methyldopa

Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:

Người có tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng; tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyển hóa porphyrin; xơ vữa động mạch não.

Thuốc này có thể gây buồn ngủ, không nên dùng thuốc khi đang lái xe hoặc đứng máy.

Bảo quản

Với thuốc dạng viên nén cần bảo quản ở nhiệt độ thường trong lọ kín. Dạng hỗn dịch uống bảo quản ở nhiệt độ dưới 260C trong lọ kín, tránh ánh sáng; không bảo quản ở nhiệt độ thấp tránh làm đóng băng hỗn dịch. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Trên đây là tất cả những thông tin cần thiết để chúng ta dùng thuốc Methyldopa hiệu quả, an toàn. Cảm ơn sự theo dõi của bạn đọc.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Methyldopa® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Methyldopa® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Methyldopa® là thuốc gì?