Methycobal® là thuốc gì?

Methycobal là thuốc gì?

Thuốc Methycobal thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, có khả năng ức chế cơn đau tức thời. Thuốc được sử dụng để điều trị, kiểm soát, cải thiện các bệnh, tình trạng mất cảm giác và giảm khối lượng cơ,… Thuốc chỉ sử dụng cho người trưởng thành và người lớn tuổi nhưng không nên dùng lâu dài. Để hiểu rõ hơn Methycobal là thuốc gì cũng như những điều cần biết khi sử dụng thuốc Methycobal, chúng ta cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Methycobal® là thuốc gì?
1 (20%) 1 vote

Thuốc Methycobal là gì? Các đặc điểm của thuốc Methycobal

Thành phần trong thuốc: Mecobalamin 0,5 mg.

Tên biệt dược: Kalmeco; Methycobal.

Nhà sản xuất: Eisai Co, Ltd – Nhật Bản.

Nhà đăng ký: Diethelm & Co, Ltd – Thụy Sĩ.

Phân nhóm: Thuốc hướng tâm thần.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm; Viên nén; Viên nang.
Quy cách đóng gói: Hộp 50 vỉ x viên nén.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học:

Thuốc Methycobal là một chế phẩm của Mecobalamin, thuốc có chất Coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy của cơ thể. Hoạt chất này sau khi dung nạp vào người, được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12.

Theo cơ chế sinh hóa đã được các nhà chuyên khoa học tìm hiểu, chế phẩm Mecobalamin có khả năng tăng cường chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid thông qua các điều kiện phản ứng chuyển nhóm methyl.

Dược động học:

Thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống hoặc đường tiêm tĩnh mạch với tác dụng tương đương, hấp thu sau khoảng 12 phút. Thời gian thuốc bắt đầu tác dụng sau khi tiêm vào tĩnh mạch là 4 đến 6 phút, nhanh hơn đường uống.

Thuốc chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua đường tiêu hóa (chủ yếu qua nước tiểu, một ít qua phân và tuyến mồ hôi). Thời gian bán hủy tối đa là 12 giờ.

Tác dụng của thuốc:

Thuốc có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương, điều trị các bệnh nhân thiếu máu, hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm da dây thần kinh. Ngoài ra thuốc Methycobal hỗ trợ trong tình trạng bó cơ nghiêm trọng, mất cảm giác, gảm khối lượng cơ, Hemoglobin thấp. Thuốc Methycobal giúp thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme.

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Methycobal

Chỉ định dùng thuốc:

– Bệnh nhân có bệnh lý về thần kinh ngoại biên.

– Người thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.

Chống chỉ định dùng thuốc:

– Những người có tiền sử dị ứng hoặc có mẫm cảm với thành phần của thuốc.

– Bệnh nhân suy gan, suy thận ở mức độ nghiêm trọng.

– Người suy tim cấp và mạn.

– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

– Người loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.

– Người có nhiều nguy cơ chảy máu, suy tim ở mức độ nặng.

Liều dùng và cách dùng thuốc Methycobal

Liều dùng của thuốc Methycobal:

Cho người lớn:

Dạng viên uống: Dùng 1 viên x 3 lần trên ngày.

Dạng ống tiêm:

– Người bị thần kinh ngoại biên: Dùng1 ống x 3 lần trên tuần.

– Người thiếu máu hồng cầu to người lớn: Dùng 1 ống x 3 lần trên tuần.

Cho trẻ em:  Theo liều lượng của bác sĩ.

Cách dùng thuốc Methycobal:

Đối với thuốc dạng viên nén và viên nang:

– Bạn uống theo liều lượng quy định và uống với một ly nước đầy để đảm bảo thuốc phóng thích đúng tiêu chuẩn, tác dụng điều trị bệnh được hiệu quả.

– Bạn không được nghiền, nhai, hoặc chia nhỏ viên thuốc để tránh khiến tất cả thuốc phóng thích cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.

– Không sử dụng những phần thuốc đã hết hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng đã bị đổi màu.

Đối với dạng thuốc dùng bằng cách tiêm: Việc tiêm thuốc cần được thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa, không dùng tùy tiện và phải tiêm đủ liều theo chỉ định ban đầu. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng điều trị.

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Methycobal

Trong quá trình dùng thuốc Methycobal, bạn có thể gặp những biểu hiện của tác dụng phụ như sau:

– Người có biểu hiện buồn nôn.

– Miệng đắng, lưỡi khô khát nước.

– Cơ thể biếng ăn.

– Đau bụng râm ran hoặc quằn quại.

– Bí tiểu hoặc lên tục đi tiểu, nước tiểu có màu vàng.

Một số tác dụng phụ hiếm gặp khi sử dụng bằng đường tiêm:

– Ảo giác, hoa mắt, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt.

– Người không làm chủ được hoạt động của mình, nói lảm nhảm.

– Hơi thở không ổn định.

– Đổ mồ hôi nhễ nhại.

Ngoài ra, thuốc Methycobal có khả năng gây tác hại khác nếu dùng trong thời gian dài mà không đúng liều lượng và tuân thủ theo chỉ định, hướng dẫn chuyên môn. Trong trường hợp gặp các triệu chứng như trên hoặc biểu hiện khác, bệnh nhân nên ngưng dùng thuốc và đến bệnh viện để được kiểm tra, xử lý.

Những lưu ý khi dùng thuốc Methycobal

Trường hợp nên thận trọng khi dùng thuốc:

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

– Người già trên 60 tuổi.

– Người bị bệnh hay các vấn đề về đường tiêu hóa, tim mạch, gan, thận.

– Tránh tiêm trực tiếp vào đường đi của dây thần kinh.

– Bệnh nhân là trẻ em, người cao tuổi (suy yếu), thì việc dùng thuốc cần phải thận trọng và được quan sát chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa để phòng tránh những tác dụng phụ có thể xảy ra.

Các trường hợp cần thận trọng bạn nên hỏi kĩ bác sĩ chuyên môn hoặc dược sĩ nơi bạn được khám và nhận thuốc. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa chắc chắn tinh trạng an toàn của người bệnh.

Thuốc có thể gây tương tác với một số loại như:

Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Việc sử dụng thuốc này kèm với các chất kích thích sẽ làm giảm sự tập trung, có khả năng gây nguy hiểm ở người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Đối kháng nalbuphine, bupremorphine, pentazocine làm giảm tác dụng giảm đau do sự chẹn cạnh tranh các thụ thể, với nguy cơ xuất hiện hội chứng cai nghiện.

Do vậy trước khi có ý định dùng thuốc Methycobal, hãy báo với bác sĩ nếu bản thân đang sử dụng một trong những loại thuốc kể trên để tránh bị phản ứng không tốt lúc điều.

Một số tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc:Tình trạng sức khỏe của bạn có khả năng làm ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc, cần báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ dấu vấn đề sức khỏe nào. Đặc biệt bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ, phù (giữ nước hay cơ thể sưng phù không rõ nguyên nhân, người bị bệnh thận & gan ở mức độ vừa và nặng, bị loét hoặc xuất huyết dạ dày, hen suyễn do nhạy cảm với thành phần của thuốc, bệnh nhân mới đi phẫu thuật tim. Ngoài ra, bệnh nhân cần báo bác sĩ biết những bệnh mà đang điều trị nếu có hoặc tình trạng mang thai, cho con bú, các cuộc phẫu thuật gần đây.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai và cho con bú để hiệu quả cho mẹ và bé được an toàn.

Bảo quản thuốc như thế nào?

Thuốc tiêm Methycobal: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất là 15 – 30oC, tránh để đông lạnh, tránh ánh sáng trực tiếp vì có thể tạo thành ceton và tủa nếu khi tiếp xúc với ánh sáng.

Dạng viên: Các viên nén Methycobal phải bảo quản trong đồ đựng kín ở nhiệt độ 15 – 30oC. Tránh tiếp xúc với nhiệt độ trên 30oC, khi nào dùng thuốc thì mới mở ra, để xa tầm tay của trẻ nhỏ và các loại thú nuôi.

Các triệu chứng quá liều cấp tính:

Phần lớn chỉ gây buồn nôn, tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. Đối với người cao tuổi, bị áp lực, suy nhược tinh thần.

Cách xử lý: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.

Hi vọng những thông tin trong bài viết Methycobal là thuốc gì trên đây đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích và cần thiết để chăm sóc sức khỏe bản thân. Cảm ơn sự quan tâm bạn đọc đã dành cho bài viết.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Methycobal® là thuốc gì?
1 (20%) 1 vote

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Methycobal® là thuốc gì?
1 (20%) 1 vote
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Methycobal® là thuốc gì?