Lisinopril® là thuốc gì?

Thuốc Lisinopril là thuốc điều trị tăng huyết áp ngăn ngừa đau tim, những vấn đề về thận và đặc biệt là phòng chống đột quỵ đồng thời thuốc còn điều trị suy tim và tăng cường cải thiện sức khỏe sau khi bị nhồi máu cơ tim. Trong bài viết sau đây, chúng ta sẽ tham khảo những thông tin cần thiết giải đáp cho câu hỏi Lisinopril là thuốc gì và các vấn đề liên quan đến cách dùng thuốc hiệu quả nhất.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Lisinopril® là thuốc gì?
3.7 (73.33%) 3 votes

Đặc điểm của thuốc Lisinopril

Hàm lượng và dạng thuốc

Lisinopril có hai dạng như sau

Thuốc dạng viên nén với hàm lượng từ 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg và 40mg

Thuốc dạng lisinopril phối hợp: Viên nén 20mg lisinopril kết hợp với 12,5mg hoặc 25mg hydroclorothiazid

Tác dụng và cơ chế hoạt động của thuốc Lisinopril

Thuốc Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài.

Lisinopril ức chế enzym chuyển làm giảm hậu gánh và giảm căng thành mạch ở tâm thu, làm tăng cung lượng và chỉ số tim, làm tăng sức co bóp của tim và tăng thể tích tâm thu. Làm giảm tiền gánh và giảm căng thành mạch tâm trương. Cải thiện được huyết động tốt hơn do đó tăng khả năng gắng sức và ức chế hệ thần kinh giao cảm mạnh hơn. Lưu lượng máu ở não và mạch vành vẫn duy trì tốt ngay cả khi huyết áp bị hạ.

Lisinopril là thuốc đặc trị cho người bệnh nhồi máu cơ tim, dùng trong vòng 24 giờ sau khi bắt đầu cơn nhồi máu. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng nhồi máu cơ tim.

Lisinopril làm chậm suy thận bởi bệnh thận do đái tháo đường. Thuốc Lisinopril ức chế enzym chuyển có thể làm chậm bệnh thận như trong đái tháo đường.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Lisinopril

Thuốc Lisinopril được chỉ định trong các trường hợp sau:

Dùng điều trị tăng huyết áp: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…

Dùng điều trị suy tim: có thể kết hợp Lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị đạt kết quả tốt hơn.

Dùng điều trị nhồi máu cơ tim, phòng ngừa nhồi máu cơ tim: có thể dùng phối hợp Lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, hoặc các thuốc chẹn beta, nên dùng thuốc trong vòng 24h sau cơn nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định dùng thuốc Lisinopril trong các trường hợp sau:

Người bị hẹp van động mạch chủ, bệnh tắc nghẽn cơ tim, người bị hẹp động mạch thận và người mẫn cảm với thành phần thuốc.

Liều dùng của thuốc Lisinopril

Đối với người lớn:

Ðiều trị tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: 5-10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo quá trình điều trị mà bác sĩ yêu cầu

Liều duy trì: 20- 40 mg/ngày.

Điều trị giãn mạch, suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo quá trình điều trị mà bác sĩ yêu cầu

Liều duy trì: 10-20 mg/ngày.

Điều trị nhồi máu cơ tim: Dùng phối hợp với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.

Liều khởi đầu: Dùng 5mg trong vòng 24h sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24h và 48h dùng liều tương ứng 5mg và 10mg.

Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.

Đối với trẻ em: Hiện nay chưa có liều lượng xác định, chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.

Đối với các chứng suy tim nặng, suy thận kèm tăng huyết áp… nên đến bệnh viện hoặc bác sĩ để được kê đơn chuẩn và điều trị tốt hơn.

Những tác dụng không mong muốn khi dùng Lisinopril

Thường xảy ra: đau đầu, ho khan, mệt mỏi kéo dài…

Ít khi xảy ra: buồn nôn hoặc nôn, mất vị giác, ỉa chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, nổi mày đay gây ngứa hoặc không ngứa, protein niệu, sốt hoặc đau khớp…

Hiếm khi xảy ra: phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân, thở ngắn, khó thở, đau ngực, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan, viêm tụy…

Đến ngay bệnh viện để cấp cứu kịp thời khi phát hiện một trong các triệu chứng này.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Lisinopril

Khi phát hiện có những triệu chứng của tác dụng phụ như trên, hãy nhanh chóng đến cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra hoặc gọi điện nhờ bác sĩ giúp đỡ nếu không nghiêm trọng.

Bảo quản thuốc viên nén trong lọ kín, không tiếp xúc lâu với không khí, giữ ở nhiệt độ phòng, không quá ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào, tránh xe tầm tay trẻ em và thú cưng, đọc kỹ , đọc kĩ hướng dẫn được cung cấp bởi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.

Thuốc Lisinopril có thể xảy ra tương tác với một số loại thuốc khác gây giảm tác dụng, tăng tác dụng bất thường hoặc tăng độc tính của thuốc. Hãy báo ngay cho bác sĩ về những loại thuốc  đang dùng, những loại phẫu thuật đã và sẽ trải qua, để bác sĩ dễ dàng đưa ra liều thuốc thích hợp.

Liều lượng được kê đơn dựa trên tình trạng sức khỏe của mỗi người không nên tự ý tăng liều hoặc ngừng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.

Không áp dụng liều dùng tham khảo cho tất cả mọi trường hợp bệnh nhân mà phải tùy theo tình trạng bệnh cũng như sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Chú ý: Phụ nữ mang thai và cho con bú nên thận trọng khi sử dụng thuốc, báo ngay cho bác sĩ nếu đang mang thai hoặc muốn mang thai, tình trạng quá liều nên đến ngay cơ sở y tế để được ngưng thuốc một cách hiệu quả và hợp lý.

Trên đây là chia sẻ về những thông tin quanh vấn đề Lisinopril là thuốc gì. Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những điều cần thiết để sử dụng thuốc Lisinopril an toàn.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Lisinopril® là thuốc gì?
3.7 (73.33%) 3 votes

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Lisinopril® là thuốc gì?
3.7 (73.33%) 3 votes
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Lisinopril® là thuốc gì?