Hagimox® là thuốc gì?

Hagimox là thuốc kháng sinh với thành phần chính là Amoxicilline, có khả năng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, chữa nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da… Cùng tham khảo thêm những thông tin dưới đây để hiểu rõ hơn Hagimox là thuốc gì nhé.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Hagimox® là thuốc gì?
2 (40%) 1 vote

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Hagimox

Những trường hợp được chỉ định dùng thuốc Hagimox:

– Thuốc Hagimox chỉ định sử dụng điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như: viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. – Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae như viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản.

– Chữa đường tiêu hóa: như sốt thương hàn.

– Ðường niệu dục: như viêm thận-bể thận, lậu, sảy thai nhiễm khuẩn hay nhiễm khuẩn sản khoa. Các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc và viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nên được điều trị khởi đầu theo đường tiêm với liều cao và, nếu có thể, kết hợp với một kháng sinh khác.
– Dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicillin có trong Hagimox có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc. Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ về các vi khuẩn nhạy cảm.

– Chữa trị những bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

– Điều trị những trường hợp bệnh lậu, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc:

– Tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh thuộc họ beta-lactam.

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson, phải ngừng thuốc, điều trị cấp cứu và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.

– Nên tránh sử dụng Hagimox nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

– Tránh dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi chưa có sự cho phép của bác sĩ, Hagimox bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng.

Nên điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan thận.

Hagimox còn làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai.

Tương tác thuốc

– Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxycillin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxycillin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxycillin trong máu.
– Hấp thu amoxicillin không ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
– Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
– Khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.

– Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, có thể làm gia tăng nồng độ của amoxicilin trong máu gây độc tính.
– Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.

Dược động học

– Hấp thu: amoxicillin có trong Hagimox bền vững trong môi trường acid dịch vị, có tác dụng phổ rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự các penicillin khác, amoxicillin có tác dụng diệt khuẩn.  Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.
– Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1 – 2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4 – 5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8 – 10mcg/ml.
– Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ, 5 – 10% liều thuốc phân bố vào trong mật. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ qua đường thận, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7 – 21 giờ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Hagimox

-Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 – 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.

-Trẻ em đến 10 tuổi có thể dùng liều 125 – 250 mg, cách 8 giờ một lần.

-Trẻ dưới 20 kg thường dùng liều 20 – 40 mg/ kg thể trọng/ ngày. Cụ thể như sau:

– Trẻ em dưới 1 tuổi: ½ gói x 2 lần/ ngày.

– Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.

– Trẻ em từ 5 – 10 tuổi: 1 gói x 3 lần/ ngày.

+ Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều cao hơn theo chỉ định của bác sĩ.

+ Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc, nhưng tốt nhất là nên uống sau bữa ăn để tránh đau dạ dày.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Hagimox

Tác dụng ngoại ý của thuốc không thường xảy ra hoặc hiếm gặp và hầu hết là nhẹ và tạm thời.
– Nổi ban da, ngứa ngáy, mề đay; ban đỏ đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson ; hoại tử da nhiễm độc và viêm da bóng nước và tróc vảy và mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính).

– Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh và viêm mạch quá mẫn; viêm thận kẽ.

– Đau đầu, buồn ngủ.
– Phản ứng trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy; bệnh nấm candida ruột; viêm kết tràng khi sử dụng kháng sinh (bao gồm viêm kết tràng giả mạc và viêm kết tràng xuất huyết).
– Ảnh hưởng trên gan: Cũng như các kháng sinh thuộc họ beta-lactam khác, có thể có viêm gan và vàng da ứ mật.
– Ảnh hưởng trên thận: Tinh thể niệu.
– Ảnh hưởng về huyết học: Giảm bạch cầu thoáng qua, giảm tiểu cầu thoáng qua và thiếu máu huyết tán; kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothombin.
– Ảnh hưởng trên hệ thần kinh trung ương: Tăng động, chóng mặt và co giật. Chứng co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận hay những người dùng thuốc với liều cao.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc từ 15 – 30 độ c, nơi khô ráo thoáng mát tránh ánh sáng mặt trời.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.

Mỗi loại thuốc có cách bảo quản khác nhau, đọc kĩ hướng dẫn in trên bao bì.

Không để thuốc trong phòng tắm, ngăn đá tủ lạnh.

Tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Vứt thuốc đúng nơi quy định.

Thuốc Hagimox được bán ở các hiệu thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Qua những thông tin tìm hiểu Hagimox là thuốc gì trên đây, hi vọng việc dùng thuốc để chữa bệnh được hiệu quả tối đa.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Hagimox® là thuốc gì?
2 (40%) 1 vote

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Hagimox® là thuốc gì?
2 (40%) 1 vote
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Hagimox® là thuốc gì?