Diltiazem® là thuốc gì?

Diltiazem là một loại thuốc Benzothiazepin chặn calci, không thuộc nhóm dyhidropyridin. Tác dụng chủ yếu của Diltiazem là ức chế dòng đi vào của ion calci ở ngoài tế bào đi qua màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu mà không thay đổi nồng độ calci trong huyết thanh. Để hiểu rõ hơn về chủ đề Diltiazem là thuốc gì, hoạt động như thế nào, công dụng và cách dùng ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài viết hôm nay.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Diltiazem® là thuốc gì?
5 (100%) 1 vote

Diltiazem là thuốc gì? Các đặc điểm của thuốc

Diltiazem là thuốc đối kháng calci, là chất ngăn chặn kênh canxi. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các cơ tim và mạch máu, điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực..

Dạng và hàm lượng thuốc.

Diltiazem có các dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén Diltiazem hydroclorid: 60mg.
  • Viên nang Diltiazem hydroclorid: 60mg, 120mg, 180mg, 240mg, 300mg.
  • Viên nén phóng chậm Diltiazem hydroclorid 60mg, 90mg, 120mg.

Tác dụng của thuốc Ethambutol là gì?

  • Ức chế dòng calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepine.
  • Tăng lưu lượng mạch vành do làm giảm kháng lực.
  • Làm chậm nhịp tim vừa phải và làm giảm vừa phải kháng lực của động mạch làm cho tim làm việc ít lại.
  • Không có tác dụng inotrope âm tính ngay cả khi kết hợp với các thuốc chẹn beta.
  • Thư giãn các cơ tim và mạch máu.
  • Điều trị các trường hợp đau huyết áp, đau thắt ngực.
  • Ngăn ngừa đột quỵ và các vấn đề về thận.
  • Nếu bạn sử dụng thường xuyên Diltiazem có thể làm giảm số lượng và mức độ nghiêm trọng các cơn đau ngực.

Liều dùng thuốc Diltiazem

Đối với người lớn

Liều thông thường: dùng 60mg/ 3 lần/ ngày trước khi ăn.

Điều trị đau thắt ngực: dùng 60mg/ 3 lần / ngày, hoặc khởi đầu bằng liều 30mg/ 4 lần/ ngày tăng liều dùng khi cần thiết trong 1 – 2 ngày sau. Đối với trường hợp bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, có thể dùng viên giải phóng chậm với liều từ 360 – 480mg hằng ngày.

Điều trị tăng huyết áp: dùng viên nén hoặc viên nang giải phóng chậm với liều lượng ban đầu khoảng 60 – 120mg/ 2 lần/ ngày. Cứ 14/ lần, có thể tăng liều nếu cần thiết mỗi ngày lên 360mg.

Đối với người cao tuổi, bị suy gan hoặc suy thận nên giảm liều. Đặc biệt, không tăng liều ở người bệnh nhịp tim dưới 50 nhịp/ phút.

Đối với trẻ em

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Vì vậy, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có ý định dùng thuốc này cho trẻ.

Chỉ định dùng thuốc Ethambutol

Thuốc Ethambutol được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Điều trị và dự phòng cơn đau ngực, kể cả trường hợp đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực do động mạch vành mạn tính, đau thắt ngực do suy mạch vành cấp.
  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa. Đặc biệt, tăng huyết áp có nguy cơ cao bị bệnh mạch vành, kể cả người bị bệnh đái tháo đường.
  • Nhịp nhanh trên thất, để chuyển sang nhịp xoang ở người bệnh có cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất.

Chống chỉ định đối với những trường hợp

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể gây ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Vì vậy bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kì tình trạng nào, đặc biệt đối với những trường hợp sau:

  • Nhịp tim chậm dưới 50 phút.
  • Suy thất trái kèm sung huyết phổi.
  • Mẫn cảm với Diltiazem hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn hoạt động nút xoang, blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3.
  • Giảm huyết áp nặng ( huyết áo tâm thu < 90mmHg ).

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Ethabutol

  • Chóng mặt, ngất xỉu, choáng, suy nhược, buồn nôn, da đỏ bừng và nhức đầu.
  • Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi lưỡi hoặc họng.
  • Đỏ , phồng rộp, sưng ở tay hoặc chân.
  • Khó thở, nhịp tim nhanh, chậm.
  • Đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất set, vàng da hoặc mắt.

Những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn như:

  • Đau đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, yếu.
  • Cảm giác da nóng, đỏ hoặc có cảm giác tê tê.
  • Đau bụng, đau họng, ho, nghẹt mũi.

Khi bắt gặp hiện tượng lạ, bạn cần phải quan sát và xem xét diễn biến tình hình để xử lí. Nếu nặng trung tâm y tế, hoặc các chuyên gia sức khỏe gần nhất để điều trị kịp thời.

Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc Ethambutol

Trước khi dùng Ethambutol, bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn từng bị dị ứng với thuốc này hoặc bất kì thuốc nào khác.
  • Bạn bị bất kì dị ứng nào với thực phẩm, chất bảo quản, động vật,… nào.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, các chất dinh dưỡng, thảo dược sau đây: metoprolol, nadolol, lovastain, quinidine,…
  • Bạn đang hoặc từng bị nhồi máu cơ tim, thu hẹp hoặc tét nghẽn hệ thống tiêu hóa, huyết áp thấp, các bệnh về tim, gan, thận.
  • Bạn đang phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng các tác dụng phụ. Vì vậy bạn cần liệt kê danh sách các thuốc, thảo dược, thưc phẩm chức năng bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết.
  • Bên cạnh đó rượu và thuốc tương tác với vào loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
  • Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn cần báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào.

Đặc biệt, một số loại thuốc sau đây được khuyến cáo không nên sử dụng cùng thuốc Diltiazem:

  • Cisapride
  • Lomitapide
  • Thuốc đối kháng thụ thể H2.
  • Thuốc chống loạn nhịp.
  • Digoxin
  • Thuốc chống động kinh.
  • Thuốc chẹn alpha.

Bạn cần làm gì khi quá liều?

Trong trường hợp bạn sử dụng thuốc quá liều hoặc khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhờ những người xung quanh đưa đến trạm y tế gần nhất để tránh trường hợp xấu xảy ra.

Các triệu chứng: sử dụng thuốc Diltiazem quá liều sẽ dẫn đến hạ huyết áp sau 8 giờ. Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất từ độ 1 chuyển qua độ 3, có thể dẫn đến ngừng đập.

Cách điều trị: rửa dạ dày và cho uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu Diltiazem. Nếu bệnh nhân hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, doputamin hoặc iso. Trường hợp người bệnh bị loạn nhịp và blốc nhĩ thất ở mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời.
  • Khi nào dùng mới mở ra.
  • Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầu.
  • Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nữa.
  • Có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc tìm hiểu cách xử lí thuốc đúng cách.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Diltiazem. Hi vọng đã cung cấp những kiến thức cần thiết và bổ ích cho các bạn độc giả để bảo vệ sức khỏe mình cũng như cả gia đình.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Diltiazem® là thuốc gì?
5 (100%) 1 vote

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Diltiazem® là thuốc gì?
5 (100%) 1 vote
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Diltiazem® là thuốc gì?