Bactrim® là thuốc gì?

Bactrim là thuốc được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra. Bactrim có chứa kết hợp sulfamethoxazole và trimethoprim. Sulfamethoxazole và trimethoprim đều là kháng sinh điều trị các loại nhiễm trùng.

Chỉ định dùng thuốc bactrim

Thuốc bactrim  được dùng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên – viêm mũi (viêm niêm mạc mũi), viêm họng (quá trình lây nhiễm trong cổ họng), viêm thanh quản (viêm họng), viêm amidan . Ngoài ra, thuốc được sử dụng cho viêm hoặc quá trình có mủ trong xoang cạnh mũi – viêm xoang.

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới – khí quản (viêm khí quản), viêm phế quản (quá trình vi khuẩn trong phế quản), viêm phổi.

Điều trị nhiễm trùng hệ thống cơ quan tiêu hoá – quá trình viêm do vi khuẩn ở ruột, dạ dày, gan, hệ thống gepatobilliarnoy, bao gồm nhiễm trùng đặc biệt nguy hiểm như dịch tả.

Điều trị nhiễm khuẩn hệ tiết niệu và sinh sản – thận do vi khuẩn, niệu quản, bàng quang, niệu đạo, tử cung ở phụ nữ và ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới.

Một số nhiễm trùng cụ thể tổng quát – bệnh brucella, actinomycosis (trừ các bệnh do nấm true).

Chống chỉ định đối với những trường hợp

Quá mẫn cảm ​​với các hoạt chất cơ bản hoặc các thành phần của thuốc.

Các bệnh lý của tổn thương gan được đi kèm với tế bào gan và khiếm cơ quan hoạt động chức năng. Suy gan, suy thận nặng. Thiếu máu gây ra bởi sự thiếu hụt folate trong cơ thể.

Một số tác dụng phụ khi sử dụng bactrim

Có thể gây buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy , viêm miệng (viêm dinh dưỡng của niêm mạc miệng), nhiễm độc tố gan nhu mô ,viêm tế bào gan . Rất hiếm khi có thể phát triển viêm ruột màng giả.

Có thể gây dị ứng ,biểu hiện trên da nổi mẩn và ngứa. Trong trường hợp hiếm hoi, có thể phát triển thâm nhiễm dị ứng trong phổi. sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng nghiêm trọng đến suy đa cơ quan và giảm nhanh chóng huyết áp có hệ thống) là rất hiếm

Hiếm khi gây đỏ tủy xương và máu ,những thay đổi về thông số máu huyết học như giảm số lượng bạch cầu chủ yếu bằng cách giảm bạch cầu trung tính và giảm số lượng tiểu cầu.

thần .Rất hiếm khi có thể xảy ra đau cơ hoặc đau khớp .

Liều dùng của thuốc bactrim

Viêm phế quản mạn đợt cấp và nhiễm khuẩn tiết niệu: Uống 100 mg/lần, 2 lần/ngày, trong 10 ngày hoặc 200 mg/lần/ngày, trong 10 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis carinii: 20 mg/kg/ngày. Phối hợp với dapson 100 mg/lần/ngày trong 21 ngày.

Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: 400 mg sáng và tối.

Đối với trẻ em:
Liều thường dùng là 6 – 8 mg/kg ngày chia làm 2 lần. Trẻ em 6 – 12 tuổi: 100 mg/lần, 2 lần/ngày.

6 tháng – 5 tuổi: 50 mg/lần, 2 lần/ngày;
6 tuần – 5 tháng tuổi: 25 mg/lần, 2 lần/ngày.
Ðiều trị dự phòng lâu dài: 6 – 12 tuổi: 50 mg/tối; 6 tháng đến 5 tuổi: 25 mg/tối; người lớn: 100 mg/tối.

Người lớn suy thận liều dùng như sau:

Ðộ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút, xem liều thường dùng cho người lớn; độ thanh thải creatinin bằng 15 – 30 ml/phút, 50% liều thường dùng; độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 15 ml/phút thì không nên dùng.

Thuốc tiêm: Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt dưới dạng lactat tuy liều được tính theo base.

Người lớn: 150 – 250 mg/lần, 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ).
Trẻ em: Liều bằng liều thuốc uống (8 mg/kg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Một số lưu ý khi dùng thuốc Bactrim

Suy thận và điều trị kéo dài với liều cao. Cần theo dõi nguy cơ tác dụng có hại lên chuyển hóa acid folic và máu.

Sử dụng thuốc ở người già, chống lại sự thiếu hụt axit folic trong cơ thể có thể dẫn đến những thay đổi về thông số huyết học .Do đó, như một loại thuốc được đưa ra loại bệnh nhân một cách thận trọng với phân tích máu lâm sàng định kỳ

Trong khi điều trị, kiểm soát cân bằng nước được thực hiện trong cơ thể và luôn đảm bảo một lượng vừa đủ muối chất lỏng và khoáng sản

Thuốc có thể tương tác với một số thuốc nhóm dược lý khác (thuốc lợi tiểu, thuốc kháng sinh, thuốc chống đông máu), tuy nhiên trước khi ứng dụng của nó phải thông báo cho bác sĩ lấy thuốc khác.

Bactrim không được sử dụng để điều trị cho phụ nữ có thai. Bởi vậy chỉ dùng trong những chỉ định rất nghiêm ngặt cho người mang thai và điều quan trọng là kiểm tra tình trạng acid folic và bổ sung acid folic cho người mẹ (tiêm Leucovorin).

Trong khi con bú, toàn bộ thời gian điều trị thuốc, đứa trẻ được chuyển giao cho sữa công thức để phù hợp.

Thuốc không có tác dụng trực tiếp đến khả năng tập trung và tốc độ của các phản ứng tâm thần vận động. Tuy nhiên, do khả năng tác dụng phụ và phản ứng có hại trên một phần của các cơ quan và hệ thống khác, nó được khuyến khích để từ bỏ hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao và tốc độ của các phản ứng tâm thần vận động

Một dư thừa đáng kể của các liều điều trị Bactrim có thể kèm theo buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, nhức đầu, chức năng thận suy giảm, gan và các thông số huyết thay đổi. Trong trường hợp này, không nên dùng thuốc tiếp tục.  Để giảm mức độ nghiêm trọng của ngộ độc thực rửa dạ dày, đường ruột, chạy thận nhân tạo và điều trị triệu chứng.

Bảo quản thuốc Bactrim

Thuốc Bactrim  được bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn nên tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Bactrim® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Bactrim® là thuốc gì?