Baclofen® là thuốc gì ?

Baclofen là một loại thuốc có khả năng làm giãn cơ và là một chất chống co cứng. Nó được ứng dụng nhiều trong ngành y tế. Vậy để hiểu thêm về baclofen là thuốc gì? Chúng ta cùng theo dõi qua bài viết ngay sau đây nhé.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Baclofen® là thuốc gì ?
Rate this post

Baclofen là thuốc gì ?

Baclofen được sử dụng để điều trị các triệu chứng cơ do xơ cứng đa xơ cứng , bao gồm co thắt, đau và cứng. Nó được sử dụng để điều trị các triệu chứng cơ do bệnh đa xơ cứng, bao gồm co thắt, đau và cứng. Baclofen cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Chống chỉ định thuốc baclofen

  • Không sử dụng thuốc cho những người quá mẫn cảm hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Không dùng cho những người bị suy giảm chức năng của thận và gan
  • Không dùng cho các đối tượng có tiền sử bị đột quỵ, suy hô hấp
  • Không dùng cho những bệnh nhân bị tâm thần, co giật và mất trí nhớ tạm thời
  • Không dùng cho những người bị tăng co thắt bàng quang
  • Không dùng cho những người đang trong quá trình điều trị bằng thuốc hạ huyết áp, chống co giật
  • Không dùng cho những người mất thăng bằng
  • Không dùng cho những người lớn tuổi
  • Thận trọng hơn khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và trong giai đoạn cho con bú

Cách sử dụng thuốc baclofen

Baclofen được hấp thu thông qua đường uống, có thể uống kèm với thức ăn hoặc không theo sự hướng dẫn của bác sĩ, thông thường là sử dụng 3 lần/ ngày. Khi mới bắt đầu liều đầu tiên, bác sĩ sẽ cho bạn liều thấp nhất rồi mới tăng liều từ từ để tránh các tác dụng không mong muốn xảy ra. Cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ để thuốc phát huy hết tác dụng và đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Liều lượng thuốc baclofen sẽ dựa vào tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Không tự ý bỏ thuốc, ngưng thuốc đột ngột hay tăng giảm liều lượng thuốc khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Sử dụng thuốc thường xuyên và liên tục cho đến khi kết thúc phác đồ điều trị. Trong quá trình điều trị có khả năng sẽ bị các triệu chứng như ảo giác và co giật, để tránh tình trạng này bác sĩ có thể cho bạn giảm liều dần dần. Có thể mất 1-2 tháng hoặc lâu hơn để thuốc phát huy đầy đủ hiệu quả. Nếu bệnh tình của bạn không thuyên giảm hoặc trở nên tồi tệ hơn thì hãy thông báo với bác sĩ để có phương pháp điều trị khác đảm bảo an toàn cho sức khỏe hơn.

Liều lượng của thuốc baclofen

  • Đối với đường uống

Liều thông thường để điều trị co thắt cơ bắp:
Uống 5 mg 3 lần/ ngày x 3 ngày
Sau đó 10 mg 3 lần/ ngày x 3 ngày,
Sau đó 15 mg 3 lần/ ngày x 3 ngày,
Sau đó 20 mg 3 lần/ ngày.
Liều duy trì 40 – 80mg chia ra 4 lần/ ngày

Liều thông thường để điều trị chứng đau dây thần kinh sinh ba
Uống 5 mg 3 lần một ngày x 3 ngày
Sau đó 10 mg 3 lần/ ngày x 3 ngày
Sau đó 15 mg 3 lần/ ngày x 3 ngày
Sau đó 20 mg 3 lần/ ngày.
Liều duy trì: 40-80 mg chia ra 4 lần/ ngày

Liều thông thường để điều trị nấc cục
Uống 5 mg 3 lần một ngày x 3 ngày
Sau đó 10 mg 3 lần một ngày x 3 ngày
Sau đó 15 mg 3 lần một ngày x 3 ngày
Sau đó 20 mg 3 lần một ngày.
Liều duy trì: 40-80 mg chia ra 4 lần/ngày

  • Đối với đường nội tủy mạc

Liều thông thường để điều trị co thắt cơ bắp:

Liều thử nghiệm đầu tiên: tiêm nội tủy mạc 50 mcg (trong 1 ml) bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy trong ít nhất 1 phút. Quan sát bệnh nhân trong 4-8 giờ để tìm đáp ứng tích cực.

Liều thử nghiệm thứ 2: áp dụng khi liều đầu tiên không hiệu quả, liều này cần 75 mcg (trong 1,5 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó.

Liều thử nghiệm thứ3: áp dụng khi liều thứ 2 không đáp ứng, liều này cần 100 mcg (trong 2 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó. Trong trường hợp liều thử nghiệm thứ ba cũng không có đáp ứng tích cực thì bệnh nhân không nên sử dụng liệu pháp tiêm nội tủy mạc.

Liều thông thường để điều trị chứng đau dây thần kinh sinh ba

Liều thử nghiệm đầu tiên: tiêm nội tủy mạc 50 mcg (trong 1 ml) bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy trong ít nhất 1 phút. Quan sát bệnh nhân trong 4-8 giờ để tìm đáp ứng tích cực.

Liều thử nghiệm thứ 2: áp dụng khi liều đầu tiên không hiệu quả, liều này cần 75 mcg (trong 1,5 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó.

Liều thử nghiệm thứ3: áp dụng khi liều thứ 2 không đáp ứng, liều này cần 100 mcg (trong 2 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó. Trong trường hợp liều thử nghiệm thứ ba cũng không có đáp ứng tích cực thì bệnh nhân không nên sử dụng liệu pháp tiêm nội tủy mạc.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị liệt cứng não

Liều thử nghiệm đầu tiên: tiêm nội tủy mạc 50 mcg (trong 1 ml) bằng phương pháp tiêm thuốc pha dịch não tủy trong ít nhất 1 phút. Quan sát bệnh nhân trong 4-8 giờ để tìm đáp ứng tích cực.

Liều thử nghiệm thứ 2: áp dụng khi liều đầu tiên không hiệu quả, liều này cần 75 mcg (trong 1,5 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó.

Liều thử nghiệm thứ3: áp dụng khi liều thứ 2 không đáp ứng, liều này cần 100 mcg (trong 2 ml) có thể dùng 24 giờ sau đó. Trong trường hợp liều thử nghiệm thứ ba cũng không có đáp ứng tích cực thì bệnh nhân không nên sử dụng liệu pháp tiêm nội tủy mạc.

Nếu trong liều thử nghiệm đầu tiên mà có đáp ứng tích cực xảy ra, một thiết bị truyền nội tủy mạc có thể được cấy ghép qua phẫu thuật.

Liều thử nghiệm tạo đáp ứng tích cực nên được tăng lên gấp đôi và trong hơn 24 giờ. Nếu liều thử nghiệm duy trì đáp ứng tích cực trong > 12 giờ, liều hằng ngày bắt đầu nên giống như liều thử nghiệm có hiệu quả. Sau 24 giờ, liều có thể được điều chỉnh chênh lệch 10% -20% mỗi ngày cho đến khi đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn. Theo thời gian, nhiều bệnh nhân sẽ cần tăng liều dần dần để duy trì hiệu quả lâm sàng mong muốn. Các bệnh nhân được duy trì với liều hằng ngày là 12-1500 mcg. Hầu hết các bệnh nhân cần liều 300-800 mcg/ngày.

Tác dụng không mong muốn của thuốc baclofen

Trong quá trính điều trị bằng thuốc baclofen có khả năng sẽ xảy ra các triệu chứng do tác dụng phụ của thuốc gây ra ở một số người. Khi xảy ra các triệu chứng dưới đây bạn cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và nhanh chóng đến Trạm y tế địa phương gần nhất để các bác sĩ kịp thời điều trị. Cụ thể các triệu chứng:

  • Phát ban, nổi mẫn đỏ,
  • Nhầm lẫn, có ảo giác, buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược cơ thể
  • Xảy ra các cơn co giật
  • Khó thở, sưng mặt, lưỡi, môi hoặc họng
  • Đi tiểu nhiều hơn bình thường.

Như trên là bài viết về baclofen là thuốc gì? Cũng như là tác dụng và cách sử dụng thuốc sao cho hiệu quả và an toàn. Trước khi quyết định sử dụng bất kỳ thuốc gì để điều trị cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ và sử dụng theo đúng sự chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý sử dụng thuốc để tránh các trường hợp không mong muốn xảy ra gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hãy cập nhật website: lathuocgi.com thường xuyên để bổ sung thêm kiến thức về các dược phẩm khác bổ ích hơn nữa nhé.

Xem thêm :

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Baclofen® là thuốc gì ?
Rate this post

 

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Baclofen® là thuốc gì ?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Baclofen® là thuốc gì ?