Aspilets® là thuốc gì?

Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới, nhồi máu cơ tim là căn bệnh nguy hiểm dễ rất đến tử vong rất nhanh. Để điều trị chứng bệnh nguy hiểm này trong y học thường sử dụng thuốc Aspilets. Để giúp độc giả hiểu rõ hơn về tác dụng của loại thuốc này, chúng ta cùng tìm hiểu Aspilets là thuốc gì qua bài viết sau đây.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Aspilets® là thuốc gì?
Rate this post

Thành phần thuốc  và tác dụng của thuốc Aspilets

Thành phần hóa học

Trong thuốc Aspilets có thành phần chủ yếu là Acid acetylsalicylic, hiện nay trên thị trường thuốc Aspilets có dạng viên nén bao phim có hàm lượng mỗi viên thuốc có chứa 80 mg Acid acetylsalicylic.

Tác dụng của thuốc Aspilets

Thuốc Aspilets được chỉ định để điều trị một số bệnh lý về tim như: phòng ngừa sung huyết gây tắc mạch và gây ra các biến chứng về tim như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ.

Bên cạnh đó thuốc Aspilets còn được sử dụng là liệu pháp phòng ngừa bệnh tim tái phát ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, những bệnh nhân sau phẫu thuật tim, bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim, bệnh nhân huyết áp cao.

Cách sử dụng và liều dùng của thuốc Aspilets

Cách sử dụng:

Thuốc Aspilets được sử dụng bằng đường uống trực tiếp, thường uống trước khi ăn. Khi uống nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước không nên bẻ thuốc hoặc nghiền nát thuốc để uống.

– Liều dùng:

+ Đối với trường hợp thiếu máu cục bộ: Sử dụng với liều ban đầu từ 50-325mg/ngày, uống một lần trong ngày. Sau đó dùng liều duy trì uống hàng ngày đến suốt đời.

+ Đối với trường hợp bị nhồi máu cơ tim: Sử dụng thuốc Aspilets với liều 160mg/lần, uống càng sớm càng tốt khi có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim.

Sau đó dùng thuốc Aspilets với liều duy trì 160 mg/ngày với thời gian sử dụng trong 30 ngày sau khi có nguy cơ nhồi máu cơ tim xảy ra. Sau đó có thể dùng thuốc tiếp hoặc ngưng dùng để thay thế bằng các loại thuốc khác theo hướng dẫn của bác sĩ.

+ Đối với trường hợp phòng ngừa tái phát nguy cơ nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực mãn tính:

Sử dụng thuốc Aspilets với liều 75 – 325mg/ngày với liều ban đầu. Sau đó sử dụng liều duy trì theo hướng dẫn của bác sĩ đến suốt đời.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Aspilets có thể gặp phải những tác dụng phụ như: buồn nôn hoặc nôn, rối loạn đường tiêu hóa, nhức đầu, buồn ngủ.

Bên cạnh đó một số bệnh nhân có thể gặp phải những tác dụng phụ khác như: phát ban, mẩn ngứa, phù mặt, môi lưỡi. Một số khác có thể bị khó thở, ho ra máu, phân đen, ù tai, sốt kéo dài 2 – 3 ngày.

Khi gặp những tác dụng phụ không mong muốn được đề cập hoặc chưa đề cập ở trên, hãy liên lạc với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được giúp đỡ, hạn chế những ảnh hưởng xấu nhất xảy ra cho người bệnh.

Các trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Aspilets

Không sử dụng thuốc Aspilets đối với những bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân có tiền sử về các bệnh sau: bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày, hen phế quản, bệnh nhân mắc bệnh tim, thận hoặc bệnh nhân bị suy tim sung huyết. Các trường hợp cụ thể theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Không sử dụng Aspilets cho trẻ khi đang bị cúm, sốt hoặc có dấu hiệu bệnh đậu mùa. Việc sử dụng Aspilets có thể dẫn đến tử vong ở trẻ.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trong trường hợp cần phải sử dụng hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ và cân nhắc giữa những lợi ích và nguy cơ từ việc điều trị có thể gặp phải.

Tương tác của thuốc Aspilets

Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc Aspilets làm gia tăng tác dụng phụ và giảm hiệu quả điều trị. Để đảm bảo hiệu quả điều trị, trước khi dùng thuốc hãy nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng bao gồm : thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thảo dược và thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ giúp bạn hạn chế được những tương tác không mong muốn giữa các loại thuốc.

Một số loại thuốc không nên dùng chung với Aspilets như: Mifepristone, Thuốc chống đông heparin, warfarin, Corticosteroids, acetazolamide

Bảo quản

Thuốc Aspilets được bảo quản ở nhiệt độ phòng, để ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ẩm và tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Tuyệt đối không để thuốc trong nhà tắm hoặc trong ngăn đá.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Aspilets

Sử dụng thuốc Aspilets theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý mua thuốc về sử dụng, không được tự ý thay đổi liều (tăng liều hoặc giảm liều hay ngưng sử dụng thuốc).

Khi bạn quên một liều hãy sử dụng thuốc ngay khi nhớ lại càng sớm càng tốt, tuy nhiên nếu thời gian gần với liều kế tiếp hãy bỏ qua không nên sử dụng gấp đôi liều.

Khi sử dụng quá liều hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được giúp đỡ.

Trên đây là một số thông tin hữu ích về thuốc Aspilets cùng những tác dụng của thuốc. Hi vọng rằng qua bài viết độc giả sẽ biết cách sử dụng các loại thuốc đúng cách, góp phần nâng cao sức khỏe cho người thân và gia đình. Cảm ơn sự quan tâm theo dõi của độc giả.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Aspilets® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Aspilets® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Aspilets® là thuốc gì?