Amiodarone® là thuốc gì?

Amiodarone là một loại thuốc chống loạn nhịp tim, được sử dụng để điều trị rối loạn dạng rung thất hoặc nhịp nhanh thất, thuốc có khả năng phục hồi lại nhịp tim bình thường và duy trì ở mức đều đặn, ổn định. Để giúp bệnh nhân hiểu rõ hơn về thuốc cũng như thông tin về cách dùng, liều lượng và những điều cần lưu ý khi sử dụng, chúng tôi xin giới thiệu bài viết Amiodarone là thuốc gì dưới đây.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amiodarone® là thuốc gì?
Rate this post

Thuốc Amiodarone là gì? Các đặc điểm của thuốc Amiodarone

Tên biệt dược: Cordarone, Sedacoron.

Phân nhóm: Thuốc tim mạch.

Khả năng hoạt động: Bằng cách ngăn chặn một số tín hiệu điện có thể gây nhịp tim bất thường.

Dạng bào chế và hàm lượng:

Viên nén: 200 mg amiodaron hydroclorid.

Dung dịch tiêm: 150 mg/ 3 ml.

Thành phần trong thuốc:

Mỗi 1 viên: Amiodarone chlorhydrate 200mg.

Mỗi 1 ống: Amiodarone chlorhydrate 150mg.

Dược lực: Thuốc chống loạn nhịp.

Hấp thụ:

  • Thuốc hấp thu chậm sau khi uống .
  • Qua con đường tĩnh mạch thuốc hấp thụ nhanh.

Chuyển hóa: Rộng rãi qua các mô.

Thải trừ: Chủ yếu qua là qua mật vào phân, rất ít bài tiết vào nước tiểu.

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Amiodarone

Chỉ định dùng thuốc:

Trong một số trường hợp rối loạn nhịp tim như:

  • Rối loạn nhịp nhĩ .
  • Rối loạn nhịp bộ nối, nhip thất.
  • Bệnh nhân loạn nhịp kèm theo hội chứng Wolff-Parkinson-White.

Chống chỉ định dùng thuốc:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy hô hấp.
  • Có tiền sử nhịp tim chậm.
  • Người bị động kinh, hen suyễn.
  • Rối loạn chức năng tuyến giáp.

Liều dùng và cách dùng thuốc Amiodarone

Liều dùng của thuốc:

Điều trị các bệnh rối loạn nhịp tim.

  • Đối với người lớn (dạng thuốc tiêm): Theo sự chỉ định bác sĩ.
  • Đối với dạng uống: Từ 800 đến 1600 mg/ ngày được chỉ định từ 1 đến 3 tuần.
  • Đối với trẻ em: Theo sự hướng dẫn bác sĩ.

Cách dùng thuốc:

  • Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc.
  • Dùng thuốc này với một ly nước đầy.
  • Có thể dùng Amiodarone có hoặc không có thức ăn, nhưng dùng nó theo cùng một cách mỗi lần.
  • Sử dụng Amiodarone theo chỉ định để có được hiệu quả cao nhất.
  • Đối với dạng thuốc tiêm, không tự ý mua về sử dụng.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amiodarone

Những tác dụng phụ thường xảy ra khi cơ địa của mỗi người có phản ứng lại với sự hấp thụ thuốc vào tĩnh mạch, nguyên nhân có thể là do bệnh nhân không cẩn trọng với tình hình sức khỏe bản thân, bị dị ứng, dùng quá liều hoặc vấp phải các loại thuốc tương tác với các loại thuốc khác hay các loại thức ăn khi dùng thuốc.

  • Thường gặp: Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, ngứa ran, hoặc đỏ dưới da.
  • Ít gặp: Cảm thấy chóng mặt, khó ngủ, thở khò khè, ho, đau ngực,
  • Hiếm gặp: Nhìn mờ, mất thị lực, giảm cân, tóc thưa, cảm thấy quá nóng hoặc quá lạnh, tăng tiết mồ hôi, thời gian kinh nguyệt không đều, sưng ở cổ.

Lưu ý và thận trọng Amiodarone

  • Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật.
  • Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn bêta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất.
  • Nên thận trọng ở những bệnh nhân giảm chức năng thận.
  • Để chắc chắn thuốc này là không gây tác hại, máu sẽ cần phải được kiểm tra một cách thường xuyên. Tuyến giáp và chức năng gan cũng có thể cần được thử nghiệm và có thể cần khám mắt và chụp x-quang. Đừng bỏ lỡ bất kỳ buổi gặp ​​với bác sĩ.
  • Người bị động kinh.
  • Thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
  • Đang có vấn đề về sức khỏe.
  • Nên thận trọng đề phòng quá liều.
  • Trách lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
  • Nếu cần thêm thông tin chi tiết xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Bảo quản thuốc như thế nào?

Mỗi loại thuốc có một số phương pháp bảo quản khác nhau, nhưng dưới đây là một số phương pháp bảo quản thuốc tốt nhất:

  • Bạn nên để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C.
  • Không được để dung dịch tiêm trong ngăn đá của tủ lạnh.
  • Không để dung dịch tiếp xúc lâu với không khí.
  • Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào dung dịch.
  • Khi nào dùng thuốc thì mới mở ra.

Tương tác thuốc và đề phòng biến chứng

Thuốc Amiodarone có thể tương tác với một số loại thuốc như:

  • Thuốc chống đông như warfarin (Coumadin).
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc kháng sinh như azithromycin (Zithromax), ciprofloxacin (Cipro), clarithromycin (Biaxin), erythromycin (EES, EryPed Ery-Tab, Erythrocin), levofloxacin (Levaquin) rifampin (Rifadin, Rimactane, Rifater, Rifamate), telithromycin ( Ketek).
  • Thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox) hoặc ketoconazole (Nizoral).

Beta-blocker như atenolol (Tenormin), bisoprolol (Zebeta, Ziac), metoprolol

  • Thuốc tim hoặc huyết áp như diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac), nifedipine (Procardia, Adalat), verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan), và những loại khác.
  • Thuốc chống trầm cảm như carbamazepine (Carbatrol, Tegretol), phenytoin (Dilantin).

Do vậy trước khi có ý định dùng thuốc Amiodarone hãy báo với bác sĩ nếu bản thân đang sử dụng một trong những loại thuốc kê trên để trách bị phản không tốt lúc điều trị. Ngoài ra trước đây bạn có bị dị ứng với thuốc gì, thì bác sĩ cũng nên biết để có liệu trình hiệu quả mà không sợ ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Quá liều và xử lý

  • Trường hợp quá liều thường gặp ở những người cao tuổi, bị áp lực, suy nhược tinh thần, dấu hiệu của quá liều thường là giảm tần số thở và cản trở sự lưu thông máu, người xanh tím, ngủ gà, cơ mềm, da lạnh.
  • Trong trường hợp quá liều, nên ngừng thuốc và đưa bệnh nhân đến gây Đa khoa để được điều trị ngay lập tức. Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Nơi bạn có thể đến để xét nghiệm, khám và tư vấn

– Trung tâm Y tế, các bệnh viện Đa khoa.

– Các cơ sở , phòng khám đa khoa có uy tín nhất trên địa bàn.

Hi vọng những thông tin trong bài viết Amiodarone là thuốc gì trên đây sẽ đem lại những gợi ý giúp bạn lựa chọn được sản phẩm điều trị hiệu quả để chăm sóc sức khỏe bản thân.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amiodarone® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amiodarone® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Amiodarone® là thuốc gì?