Tinidazole® là thuốc gì?

Thuốc Tinidazole thuộc nhóm thuốc dược lý trị ký sinh trùng , chống nhiễm khuẩn, có tên biệt dược là Depantil Kit với thành phần chính là hoạt chất Tinidazole. Đây là một dẫn xuất thay thế của hợp chất imidazole, có tác động kháng nguyên sinh động vật và kháng vi khuẩn kị khí. Trong bài viết Tinidazole là thuốc gì hôm nay, chúng tôi sẽ  mang đến cho quý  vị những thông tin cần thiết xung quanh thuốc Tinidazole để biết cách sử dụng thuốc cho đúng hiệu quả của nó.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Tinidazole® là thuốc gì?
Rate this post

Tìm hiểu một số thông tin về thuốc  Tinidazole

Dạng bào chế và hàm lượng:

Thuốc Tinidazole được bào chế dưới dạng viên uống và hỗn dịch tiêm tĩnh mạch phù hợp với từng trường hợp bệnh.

Hấp thu và tác động chuyển hóa:

Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Sau khi uống thuốc được 2 giờ với lượng thuốc là 2g Tinidazole thì nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 45 – 51 mcg/ml và trong 24 giờ sau đó giảm dần cho đến 11 – 1 mcg/ml. Nếu tiêm tĩnh mạch, dùng 800 mg và 1,6g Tinidazole trong vòng 10 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 14 – 21 mcg/ml với liều 800 mg và 32 mcg/ml với liều 1,6g, nồng độ trong huyết tương giảm dần sau 24 giờ.

Thời gian bán thải của thuốc Tinidazole trong huyết tương vào khoảng 12 – 14 giờ. Sau khi vào cơ thể, thuốc được phân bố rộng rãi trong tất cả  các mô, đi qua hàng rào máu và đạt nồng độ hữu hiệu trên lâm sàng, gắn với proetein huyết tương khoảng 12%.

Sau khi tác dụng vào các mô trên cơ thể, thuốc được đào thải qua gan và thận, qua đường tiêu hóa trong vòng 5 ngày. Khoảng 60% thuốc được thải trừ qua thận dưới dạng không chuyển hóa và khoảng 12% được thải trừ qua phân.

Cơ chế tác động:

Thuốc Tinidazole xâm nhập vào Tinidazoleế bào vi sinh vật và gây tổn hại trên các chuỗi AND, ức chế sự tổng hợp của chúng, nhờ đó giúp cơ thể chống lại vi khuẩn kị khí và động vật đơn bào.

Hoạt tính tác động trên nguyên sinh động vật, vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và hầu hết các vi khuẩn kỵ khí.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Tinidazole

Thuốc Tinidazole được chỉ định dùng cho các  trường hợp sau:

– Ngăn ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật, đặc biệt là các phẫu thuật đại trtangf, tiêu hóa và phụ khoa.

– Điều trị nhiễm khuẩn trong phúc mạc như viêm phúc mạc, áp xê.

– Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, viêm nhiễm buồng trứng,…

– Điều trị nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

– Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, hô hấp dưới như viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp xê phổi.

– Dùng trong lộ trình điều trị Trchomonas đường tiết niệu dục ở nam và nữ, bệnh Giardia, amip ruột, amip gan, viêm loét lợi cấp tính, viêm âm đạo không đặc hiệu.

Chống chỉ định dùng hoặc thận trọng khi dùng thuốc Tinidazole trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu tiên, phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân có vấn đề rối loạn thần kinh thực thể.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người có tiền sử hay có rối loạn tạo máu cần được bác sĩ tư vấn cụ thể.

Liều dùng thuốc Tinidazole

Đối với ngăn ngừa nhiễm khuẩn hậu phẫu: Người lớn uống 1 liều duy nhất 2g trước khi phẫu thuật 12 giờ. Trẻ em dưới 12 tuổi cần tham khảo liều dùng từ bác sĩ.

Đối với điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí: Người lớn uống liều khởi đầu 2g trong ngày đầu tiên, những ngày sau uống mỗi ngày 1g. Thông thường liệu trình này kéo dài 5 đến 6 ngày sẽ có kết quả.

Đối với điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu: Uống 1 liều duy nhất 2g, uống trong 2 ngày liên tiếp, tổng liều là 4g.

Đối với điều trị bệnh Trichomonas đường tiết niệu: Trẻ em dùng liều duy nhất 50 – 75 mg/kg thể trọng. Người lớn uống 1 liều duy nhất 2g Tinidazole.

– Đối với điều trị amip ruột: Người lớn dùng liều duy nhất 2g trong vòng 2 hay 3 ngày hoặc 600 mg 2 lần mỗi ngày trong vòng 5 ngày. Số ngày điều trị có thể kéo dài tùy theo chỉ định và tình trạng bệnh. Trẻ em uống 1 liều đơn 50 đến 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong vòng 10 ngày.

– Đối với điều trị bệnh Giardia: Người lớn uống 1 liều duy nhất 2g mỗi ngày hoặc viên 150 mg 2 lần mỗi ngày, uống trong vòng 7 ngày.  Trẻ em uống liều duy nhất 50 – 70 mg trên mỗi  kg thể trọng.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Tinidazole

Tác dụng phụ của thuốc Tinidazole thường không đáng kể. Tuy nhiên nếu phát hiện cơ thể có biểu hiện lạ trong quá trình dùng thuốc như buồn nôn, chán ăn, buồn ngủ bất thường, trầm cảm nhẹ, chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy, lưỡi có mùi kim loại,…

Khi có tác dụng khác thường, hãy ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ để biết cách giải quyết và tiếp tục điều trị theo chỉ định.

Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Tinidazole

Nên tránh sử dụng bi rượu hay các chất kích thích thần kinh khác trong quá  trình điều trị bằng thuốc Tinidazole vì có thể gây nguy cơ xảy ra tác dụng phụ cao.

Phụ nữ mang thai nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc Tinidazole để điều trị, thành phần thuốc có tác dụng nhất định đối với thai nhi.

Lạm dụng thuốc Tinidazole có thể đi kèm các triệu chứng rối loạn thần kinh ít nghiêm trọng hoặc nghiêm trọng, ảnh hưởng và đe dọa tính mạng trong trường hợp cơ địa quá yếu hoặc mẫn cảm.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng khí, nhiệt độ phòng không quá 30 độ C. Không dùng nếu thuốc đã có dấu hiệu hết hạn sử dụng hoặc hỏng mốc, hở bao bì.

Thuốc có thể tương tác với rượu gây phản ứng dạng disulfiram, vì thế nên đặc biệt chú ý.

Hi vọng qua những thông tin trong bài viết Tinidazole là thuốc gì, chúng ta có thể hiểu thêm về loại thuốc này cũng như cách dùng để điều trị các bệnh đã kể. Bạn nên thận trọng khi dùng bất kì thuốc gì và quan trọng là phải tuân theo lời chỉ dẫn của bác sĩ sau khi đã thực hiện thăm khám chuyên khoa.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Tinidazole® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Tinidazole® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Tinidazole® là thuốc gì?