Tavanic® là thuốc gì?

Tavanic được biết đến là một loại thuốc điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp. Với hợp chất chính là Levofloxacin, Tavanic được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra.

xen

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

 Tavanic® là thuốc gì?
Rate this post

Giới thiệu chung về thuốc Tavanic

Tên thuốc: Tavanic

Hãng xản xuất: Aventis Intercontinental

Viên bao phim 500 mg: vỉ 5 viên, hộp 1 vỉ,

Dung dịch tiêm truyền 500 mg/100 ml: chai 100 ml, hộp 1 chai

Thành phần

* Cho 1 viên

Levofloxacin hemihydrate       256,23 mg

tương đương: Levofloxacin      250 mg

* Cho 1 chai 100 ml

Levofloxacin        500 mg (5 mg/ml)

Tác dụng của thuốc Tavanic

Tavanic dùng để điều trị các bệnh liên quan đến hệ hô hấp như:

– Viêm xoang cấp,

– Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn,

– Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng,

– Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận,

– Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.

– Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định dùng thuốc Tavanic cho các trường hợp sau

– Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị mẫn cảm với levofloxacin, các quinolone khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

– Bệnh nhân bị động kinh hoặc những bệnh liên quan

– Bệnh nhân bị thiếu hụt G6PD và có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolone,

– Trên trẻ em dưới 18 tuổi

– Trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Tavanic

Liều dùng

* Đối với những bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp

– Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500mg, 1 lần /ngày trong 7 ngày.

– Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.

– Viên phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1 – 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.

* Đối với bệnh nhân bị nhiễm trùng da và tổ chức dưới da

– Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.

– Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.

* Đối với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

– Không có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

– Có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

* Đối với bệnh nhân bị viêm thận – bể thận cấp: 250mg. 1 lần/ngày trong 10 ngày.

* Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.

* Liều dùng cho người bệnh thận:

Liều ban đầu: 250mg/ 24 giờ

Liều duy trì: 250 mg/ 48 giờ

 Cách dùng

* Dùng đường uống

Thuốc viên Tavanic cần được nuốt trọn, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường khía để phân liều.

Thời điểm uống Tavanic không phụ thuộc vào bữa ăn bởi có thể uống trong hoặc xa bữa ăn và điều này phụ thuộc vào tình trạng của người bệnh và chế độ điều trị của bác sĩ. Ngoài ra, không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.

* Dùng ngoài đường tiêu hóa

Tavanic chỉ được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm, truyền nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp. Không được dùng để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da. Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường trong 60 phút, liều 750mg truyền trong 90 phút).

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Tavanic

Cũng giống như những loại thuốc khác, Tavanic có thể mang lại một số tác dụng phụ không mong muốn.

  • Gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, ói mửa, khó tiêu (nặng bụng), đau bụng, viêm ruột – đại tràng, kể cả viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột kết nặng, thậm chí khi sử dụng Tavanic, bệnh nhân còn bị hạ đường huyết. Điều này thường ảy ra đối với những bệnh nhân tiểu đường.
  • Phản ứng ngoài da và dị ứng nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay, co thắt phế quản gây ra triệu chứng khó thở. Thậm chí, có trường hợp còn bị phù Quincke tức là cơ thể bị sung phù ở các bộ phận như: mặt, lưỡi, họng hoặc thanh quản.
  • Hạ huyết áp, sốc phản vệ hoặc giống phản vệ (phản ứng dị ứng nặng có thể gây chết đột ngột).
  • Nhạy cảm ánh sáng.
  • Nổi mụn rộp nặng như hội chứng Stevens-Johnson (phản ứng nổi bọng nước ngoài da và niêm mạc)
  • Nghiêm trọng hơn, bệnh nhân có thể bị hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell, tức các phản ứng nổi bọng nước trên da) và viêm đỏ da đa dạng xuất tiết (nổi mẩn viêm đỏ và có bọng nước).
  • Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ.
  • Trầm cảm, lo sợ, phản ứng loạn thần (kèm ảo giác), dị cảm (cảm giác bất thường như tê, kim châm và bỏng rát), run, kích động, lú lẫn, co giật.
  • Nhược cảm (giảm nhạy cảm với kích thích hoặc giảm cảm giác), rối loạn thị giác và thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác.
  • Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
  • Đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ kể cả viêm gân.
  • Đứt gân, yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân bị bệnh nhược cơ năng, thậm chí là tiêu cơ vân.
  • Tăng các enzym gan, bilirubin và creatinine hyết thanh dẫn đến viêm gan và suy thận cấp.
  • Tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Số lượng hồng cầu giảm rõ rệt dẫn đến thiếu máu tan huyết và thiếu máu toàn dòng tức là giảm tất cả các loại tế bào máu.
  • Suy nhược, nhiễm nấm và tăng sinh các vi khuẩn kháng thuốc khác
  • Viêm phổi dị ứng, sốt
  • Viêm mạch máu dị ứng.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin trên bệnh nhân bị loại bệnh chuyển hóa này.
  • Đối với bệnh nhân dùng Tavanic bằng cách tiêm: đau, nổi mẩn đỏ, sốt…

Trên đây là những dấu hiệu thường gặp khi sử dụng Tavanic. Ngoài ra, tùy theo cơ địa mỗi người mà sẽ xuất hiện những triệu chứng khác nhau, vì thế, nếu có bất kì một triệu chứng bất thường nào, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp điều trị kịp thời.

Lưu ý khi dùng thuốc Tavanic

– Phải hết sức thận trọng khi dùng Tavanic trên bệnh nhân có bẩm chất co giật.

– Tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị Tavanic, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp này, phải lập tức ngưng dùng Tavanic.

– Trong trường hợp dùng chung với thuốc khác, phải xem tương tác thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

– Nếu bệnh nhân bị viêm gân, phải lập tức ngưng điều trị bằng Tavanic và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi nếu không sẽ dẫn đến đứt gân.

– Trên bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều Tavanic vì thuốc này được bài tiết chủ yếu qua thận.

– Tuy Tavanic không quá nhạy cảm với ánh sang, tuy nhiên, bệnh nhân đang sử dụng Tavanic cũng không nên phơi nhiễm ánh sang hoặc tia cực tím nhân tạo. Điều này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

– Không được lạm dụng quá nhiều vào thuốc bởi sẽ xuất hiện tình trạng kháng thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm trong khi điều trị, nên áp dụng các biện pháp thích hợp mà bác sĩ cung cấp.

– Bệnh nhân bị thiếu hoạt tính enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolone. Quinolone là một chất cấu tạo của Tavanic, vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

– Nên thận trọng khi dùng chung tavanic với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.

– Nếu uống quá liều, có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc. Nên rửa ruột và dùng thuốc kháng-acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Bảo quản thuốc

– Viên bao phim: Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30°C, trong lọ kín, tránh ánh sáng.

– Dung dịch tiêm truyền: Để thuốc trong hộp, tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 30°C. Sau khi lấy ra khỏi hộp, để trong điều kiện ánh sáng trong nhà tối đa là 3 ngày. Nếu để đông lạnh, hãy để tan ở nhiệt độ phòng, không được để tan bằng lò vi song hoặc ngâm tan trong nước nóng. Không để lạnh lại sau khi tan đông.

– Chỉ nên dùng một lần, phần còn thừa phải bỏ đi.

– Chuẩn bị dung dịch tiêm truyền: Dung dịch tiêm truyền levofloxacin phải sử dụng ngay (trong vòng 3 giờ) sau khi chọc thủng nắp cao su để đề phòng vấy nhiễm vi khuẩn. Không cần tránh ánh sáng trong khi đang tiêm truyền.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

 Tavanic® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

 Tavanic® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem  Tavanic® là thuốc gì?