thuốc rocaltrol calcitriol – lathuocgi.com https://lathuocgi.com Tue, 04 Sep 2018 03:02:31 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Rocaltrol® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/rocaltrol/ https://lathuocgi.com/rocaltrol/#respond Fri, 01 Dec 2017 03:47:56 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1882 Rocaltrol được biết đến là một loại biệt dược được sử dụng để điều trị bệnh loãng xương với nhiều nguyên nhân khác nhau. Để giúp độc giả hiểu rõ hơn về thuốc Rocaltrol  và biết cách sử dụng khi điều trị các bệnh loãng xương, chúng ta cùng tìm hiểu Rocaltrol là thuốc gì qua bài viết dưới đây.
Rocaltrol® là thuốc gì?
Rate this post

Thành phần và tác dụng của thuốc Rocaltrol

Thành phần hóa học

Hiện nay trên thị trường thuốc Rocaltrol có dạng viên nén có thành phần chủ yếu là Calcitriol- là một hoạt chất chuyển hóa của vitamin D. Trong mỗi viên Rocaltrol có chứa 0.25mg Calcitriol và các thành phần khác với tá dược vừa đủ trong 1 viên.

Ngoài ra thuốc Rocaltrol còn có dạng dung dịch để sử dụng cho trẻ em và nhũ nhi.

Tác dụng của thuốc Rocaltrol

Thuốc Rocaltrol được chỉ định để điều trị các bệnh loãng xương với nhiều nguyên nhân khác nhau như: loãng xương do thận, loãng xương ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính.

Thuốc Rocaltrol được sử dụng để điều trị các bệnh thiếu hụt canxi ở những bệnh nhân loãng xương, phụ nữ bị loãng xương trong giai đoạn tiền mãn kinh.

Bên cạnh đó thuốc còn được sử dụng để điều trị với những bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp và giả cận giáp.

Cách sử dụng và liều dùng

– Cách sử dụng:

Thuốc được sử dụng bằng đường uống trực tiếp với nhiều nước, khi uống nên nuốt trọn viên thuốc không nên nhai vỡ hoặc nghiền nát thuốc trước khi uống.

– Liều dùng:

+ Đối với người lớn:

Khi sử dụng thuốc Rocaltrol nên tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ về liều dùng, thông thường liều bắt đầu là 0.25mg/ngày. Sau đó tăng liều dần lên, tuy nhiên phải thường xuyên kiểm tra nồng độ canxi trong máu để điều chỉnh liều cho phù hợp. Nếu nồng độ canxi trong máu cao nên ngưng sử dụng thuốc, vì nếu tiếp tục có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe của bạn.

+ Đối với bệnh nhân lọc thận: Sử dụng thuốc Rocaltrol với liều theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 0.5mg/ngày và phải thường xuyên kiểm tra nồng độ canxi huyết để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.

+ Đối với trẻ em có cân nặng dưới 20kg: liều sử dụng với thuốc Rocaltrol là 0,01-0,03 mg/kg thể trọng/ngày, có thể chia làm nhiều lần uống khác nhau.

+ Đối với trẻ em có cân nặng trên 20 kg: liều sử dụng với thuốc Rocaltrol là o,25mg/ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Rocaltrol

Khi sử dụng thuốc Rocaltrol có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như: đau đầu, mệt mỏi, chán ăn, khô miệng. Khi kiểm tra các chỉ số của gan thấy men gan tăng.

Bên cạnh đó một số bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng như: sốt, mất nước, sụt cân.

Khi gặp những tác dụng phụ được nói đến ở trên hoặc chưa đề cập ở trên hãy liên hệ với bác sĩ để có hướng điều trị kịp thời.

Các trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Rocaltrol

Không sử dụng thuốc đối với những bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với vitamin D, bệnh nhân bị tăng canxi huyết.

Không nên sử dụng thuốc Rocaltrol trong thời gian cho con bú, thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ có thể gây nguy hiểm cho tre.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Rocaltrol ở phụ nữ có thai. Trong trường hợp cần phải sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể gặp phải.

Tương tác của thuốc Rocaltrol

Khi sử dụng thuốc Rocaltrol với thuốc cholestyramin sẽ tương tác và làm giảm hiệu quả việc điều trị.Bên cạnh đó nếu sử dụng Rocaltrol với các thuốc có chứa vitamin D khác sẽ làm gia tăng lượng vitamin D và canxi vào cơ thể làm tăng caxi huyết gây nguy hiểm cho sức khỏe của bạn.

Để hạn chế những tương tác của thuốc Rocaltrol, hãy nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng gồm: thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Ngoài ra tình trạng sức khỏe của bạn cũng ảnh hưởng đến quá trình điều trị, hãy nói với bác sĩ nếu bạn mắc các bệnh về gan, tim mạch, thận, tiểu đường và các bệnh khác.

Bảo quản

Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Tuyệt đối không để thuốc ở nhà tắm, trong ngăn đá tủ lạnh.

Mỗi loại thuốc có cách bảo quản riêng, tốt nhất bạn nên đọc kỹ hướng dẫn về cách bảo quản ghi trên bao bì, hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ và dược sĩ về cách bảo quản.

Để thuốc xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Rocaltrol

Khi sử dụng thuốc Rocaltrol phải tuân thủ theo chỉ dẫn của bác sĩ, không được tự ý tăng liều hoặc giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc,

Khi sử dụng Rocaltrol quá liều có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc thuốc, khi đó hãy tìm kiếm sự giúp đỡ của bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng điều trị kịp thời, tránh được những tác động nghiêm trọng đến sức khỏe của người bệnh.

Trên đây là những thông tin hữu ích về thuốc Rocaltrol và cách sử dụng thuốc.Hi vọng rằng qua bài viết, độc giả sẽ biết cách sử dụng thuốc Rocaltrol đúng cách, đúng bệnh để góp phần nâng cao sức khỏe cho bản thân và gia đình. Hãy thường xuyên theo dõi các bài viết của chúng tôi để có thêm những kiến thức y khoa hữu ích cần thiết cho cuộc sống của bạn.

Rocaltrol® là thuốc gì?
Rate this post

Rocaltrol® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/rocaltrol/feed/ 0
Calcitriol® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/calcitriol/ https://lathuocgi.com/calcitriol/#respond Sat, 28 Oct 2017 13:36:31 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1288 Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa có hoạt tính của vitamin D3, bình thường được tạo thành ở thận từ một tiền chất của nó là 25 – hydroxycholecalciferol (25 – HCC). Calcitriol có khả năng làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa ở xương. Để hiểu rõ hơn Calcitriol là thuốc gì, các đặc điểm và lưu ý khi dùng thuốc, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Calcitriol® là thuốc gì?
Rate this post

Calcitriol là thuốc gì? Các đặc điểm của thuốc

Calcitriol là một dạng của vitamin D3,  rất quan trọng cho sự hấp thu canxi từ dạ dày và cho hoạt động của canxi trong cơ thể. Calcitriol được sử dụng để điều trị cường cận giáp và bệnh xương chuyển hóa ở những người bị suy thận mãn tính và không nhận được lọc máu.

Thành phần, dạng và hàm lượng thuốc:

Calcitriol: 0.25 mcg, 0.5 mcg, 1 mcg/ml, 2 mcg/ml.

Tác dụng của thuốc Calcitriol là gì?

  • Làm thuận lợi cho sự hấp thu calci ở ruột và điều tiết sự khoáng hóa xương.
  • Đóng vai trò chủ chốt trong sự điều hòa bất biến nội môi của calci, đồng thời kích thích sự tạo xương.
  • Kiểm soát một số bệnh lý gây ra do mất cân bằng hàm lượng hormone tuyến cận giáp trong cơ thể.

Liều dùng thuốc Calcitriol

Đối với người lớn:

  • Liều dùng thông thường cho người lớn bị hạ canxi huyết, loạn dưỡng xương do thận:
  • Liều khởi đầu: uống 0,25 mcg/ lần / ngày, sau đó uống liều duy trì 0,25 mcg từ 4 – 8 tuần.
  • Đối với calcitriol sử dụng ngoài đường tiêu hóa, bạn dùng liều khởi đầu là 0,5 mcg tiêm tĩnh mạch 3 lần/ ngày/ tuần. Sau đó, bạn dùng liều duy trì từ 0,25 – 0,5 mcg từ 2 – 4 tuần.

Liều thông thường cho người lớn bị suy tuyến cận giáp:

  • Liều khởi đầu: dùng 0,25 mcg uống 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, nếu cần thiết có thể tăng thêm mỗi liều 0,25 mcg uống từ 2 – 4 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị còi xương: uống 1 mcg/ lần/ ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị cường cận giáp thứ cấp:

  • Đối với bệnh nhân trước khi lọc máu: uống 0,25 mcg/ lần/ ngày vào buổi sáng.
  • Đối với bệnh nhân lọc máu: uống 0,25 mcg/ lần/ ngày vào buổi sáng, nếu cần thiết bạn có thể tăng mỗi liều thêm 0,25 mcg từ 2 – 4 tuần.

Đối với trẻ em:

Liều dùng thông thường cho trẻ bị suy tuyến cận giáp:

  • Đối với trẻ dưới 1 tuổi: uống từ 0,04 – 0,08 mcg/kg/ lần/ ngày.
  • Đối với trẻ từ 1 đến 5 tuổi: cho trẻ uống từ 0,25 – 0,75 mcg/ lần/ ngày. Bạn có thể tăng liều cho trẻ thêm 0,25 mcg mỗi liều từ 2 đến 4 tuần.
  • Đối với trẻ từ 6 tuổi trở lên: cho trẻ uống từ 0,5 – 2 mcg. Bạn có thể tăng thêm mỗi liều 0,25 mcg từ 2 – 4 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị còi xương:

  • Đối với trẻ bị còi xương phụ thuộc vitamin D: cho trẻ dùng 1 mcg/ lần/ ngày.
  • Đối với trẻ bị còi xương đề kháng vitamin D (tiền sử gia đình có người bị giảm phốt phát huyết): cho trẻ dùng liều khởi đầu 0,015 – 0,2 mcg/ lần/ ngày. Sau đó, bạn cho trẻ dùng liều duy trì 0,03 – 0,06 mcg/ lần/ ngày. Liều tối đa là 2 mcg/ lần /ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ bị hạ canxi máu:

  • Đối với trường hợp giảm canxi máu thứ phát do suy tuyến cận giáp: cho trẻ uống 1 mcg/ lần/ ngày trong 5 ngày đầu hoặc 0,02 – 0,06 mcg/kg/ ngày đối với trẻ sơ sinh.
  • Đối với trường hợp kiểm soát hạ canxi máu khi có bệnh thận mạn tính, bác sĩ sẽ chỉ định cho trẻ dùng thuốc này cho điều trị khi nồng độ 25 (OH)D lớn hơn 30 ng/ml (75 nmol/l) và nồng độ hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn (iPTH) đang ở trên phạm vi mục tiêu cho giai đoạn suy thận, nồng độ điều chỉnh lượng canxi ít hơn 9,5 – 10 mg/dl và nồng độ phốt pho ít hơn so với độ tuổi giới hạn trên thích hợp bình thường.
  • Đối với trường hợp hạ canxi máu tetany, trẻ sơ sinh sẽ được tiêm tĩnh mạch 0.05 mcg/kg/ lần/ ngày trong 5 – 12 ngày hoặc uống 0.25 mcg/ lần/ ngày, sau đó cho trẻ uống 0.01 – 0.1 mcg/kg/ ngày, chia thành 2 liều (tổng liều tối đa: 2 mcg).

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Calcitriol

Thuốc Calcitriol được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Còi xương khoáng với vitamin D, kèm theo giảm phosphate huyết.
  • Loãng xương sau mãn kinh.
  • Còi xương đáp ứng với vitamin D.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp giả.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.
  • Loạn dưỡng xương do do thận ở bệnh nhân bị suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.

Chống chỉ định đối với những trường hợp sau:

  • Tăng calci huyết.
  • Có dấu hiệu ngộ độc vitamin D.
  • Mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Mệt mỏi, chán ăn, sụt cân, suy nhược, đau đầu, sổ mũi, trì trệ.
  • Đau dạ dày, đau bung, nôn mửa, táo bón.
  • Khô miệng, khát nhiều, miệng vị kim loại.
  • Đau cơ, đau xương.
  • Tiểu nhiều (đặc biệt vào ban đêm).
  • Tiểu khó hoặc đau khi đi tiểu.
  • Thay đổi thị lực, ảo giác.
  • Giảm hứng thú với mọi thứ xung quanh.
  • Sốt hoặc ớn lạnh.
  • Phân có màu nhạt.
  • Vàng da hoặc mắt.
  • Giảm ham muốn tình dục.
  • Loạn nhịp tim, ngứa, dị ứng, phát ban, khó thở.

Khi bắt gặp hiện tượng lạ, bạn cần phải quan sát và xem xét diễn biến tình hình để xử lí. Nếu nặng hãy đến ngay trung tâm y tế, hoặc các chuyên gia sức khỏe gần nhất để điều trị kịp thời.

Cách bảo quản thuốc

  • Tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp mặt trời.
  • Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng trong bao bì kín.
  • Khi nào dùng mới mở ra.
  • Khi thuốc có hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu chuyển màu không nên tiếp tục sử dụng.
  • Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầu.
  • Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nữa.

Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc

Trước khi dùng, bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn từng bị dị ứng với thuốc này hoặc bất kì thuốc nào khác.
  • Bạn bị bất kì dị ứng nào với thực phẩm, chất bảo quản, động vật,… nào.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, các chất dinh dưỡng, thảo dược .
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Bạn mắc một số vấn đề y khoa hoặc phẫu thuật.
  • Bạn đang sử dụng một số loại thuốc có thể gây tương tác với Calcitriol như: thuốc kháng axit, thực phẩm bổ sung canxi, thuốc lợi tiểu, Cholestyramine, Colestipol, Digoxin, Ergocalciferol, Phenytoin, Phenobarbital, các dạng khác của vitamin D, Prednisone, Methylprednisolone, Steroid đường uống, thuốc nhuận tràn, Lanthanum,.

Tương tác thuốc

Calcitriol có thể tương tác với các thuốc sau khi dùng chung như: Glycoside tim, Colestipol, Thuốc lợi tiểu, ketoconazole, Lanthanum, Thuốc nhuận tràng, Steroid dạng uống, Các dạng khác của vitamin D, phenobarbital, Phenytoin, Sevelamer. Để biết thêm về một số bênh đường tiêu hóa, mời bạn tha khảo : http://tybachthao.com.vn/sa-trang-la-gi/

Bạn cần làm gì khi quá liều?

Khi sử dụng thuốc quá liều, bạn có thể gặp các trường hợp như sau:

  • Dấu hiệu ngộ độc cấp tính vitamin D: chán ăn, nhứt đầu, buồn nôn, táo bón.
  • Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: loạn dưỡng, rối loạn các giác quan, có thể sốt kèm theo khát nước, đa niệu, mất nước, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng tiểu đường, vô cảm.

Cách xử lí: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu vào máu. Dùng dầu paraffine để làm tăng đào thải thuốc qua phân. Tiếp tực kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphate và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.

Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc Calcitriol, để dùng thuốc một cách hiệu quả và an toàn nhất bạn nên kết hợp với ý kiến tư vấn của chuyên gia y tể để tránh sử dụng thuốc sai cách.

Calcitriol® là thuốc gì?
Rate this post

Calcitriol® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/calcitriol/feed/ 0