thuốc rabeprazole sodium – lathuocgi.com https://lathuocgi.com Thu, 16 Aug 2018 08:23:44 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Rabeprazole® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/rabeprazole-la-thuoc-gi/ https://lathuocgi.com/rabeprazole-la-thuoc-gi/#respond Sun, 01 Oct 2017 23:14:43 +0000 https://lathuocgi.com/?p=634 Rabeprazole là một loại thuốc làm giảm lượng axit sinh ra trong dạ dày hay còn được gọi là thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để điều trị những trạng thái có nhiều lượng axit trong cơ thể đặc biệt là ở dạ dày. Rabeprazole là thuốc gì? Hãy tìm hiểu qua bài viết sau.
Rabeprazole® là thuốc gì?
Rate this post

Giới  thiệu về thuốc Rabeprazole, thành phần, tác dụng thuốc

Thành phần, dạng bào chế của thuốc Rabeprazole

Rabeprazole có 20mg tá dược vừa đủ một viên,  có dạng viên nén: 20 mg.

Thuốc Rabeprazole được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

  • Thuốc Rabeprazole được điều trị các vấn đề nhất định ở dạ dày và thực quản (như trào ngược axit, viêm loét).
  • Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng axit trong dạ dày.
  • Thuốc có tác dụng làm giảm các triệu chứng như ợ nóng, khó nuốt và ho kéo dài.
  • Thuốc này giúp chữa lành tổn thương do axit trong dạ dày và thực quản, giúp ngăn ngừa viêm loét và ngăn ngừa ung thư thực quản. Rabeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI).

Chỉ đinh và chống chỉ định khi dùng thuốc

Thuốc rabeprazole được chỉ định dùng để:

  • Điều trị các chứng bệnh loét dạ dày, tá tràng.
  • Hỗ trọ bệnh nhân sau khi ăn bị trào ngược
  • Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý đối với bệnh nhân có hội chứng Zollinger –

Chống chỉ định dùng thuốc rabeprazole cho các trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Bệnh nhân bị tiêu chảy nghiêm trọng.
  • Người có lượng magie thấp trong máu,hoặc đã có tiền sử ( đã được kiểm tra qua xét nghiệm).
  • Bệnh nhân có vấn đề về xương như loãng xương.
  • Người bị viêm dạ dày.
  • Người bị bệnh gan, thận.
  • Người bị suy tim

Bạn nên dùng thuốc rabeprazole như thế nào?

  • Dùng đúng theo chỉ dẫn của các y bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn được in trên nhãn bao bì.
  • Thường dùng 1 – 2 lần mỗi ngày sau khi ăn (tốt nhất vào buổi sáng).
  • Nuốt cả viên thuốc với nước.
  • Không nghiền, nhai, hoặc chia nhỏ viên thuốc để tránh khiến tất cả thuốc phóng thích cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ.
  • Nếu bạn sử dụng viên nang, dùng 30 phút trước bữa ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng điều trị.
  • Nếu cần thiết, các thuốc kháng axit có thể được dùng chung với các thuốc này. Nếu bạn cũng đang dùng sucralfate, dùng Rabeprazole ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfate.
  • Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất.
  • Dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để có được hiệu quả cao.
  • Tiếp tục dùng thuốc trong suốt quá trình điều trị ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc rabeprazole như thế nào?

Mỗi loại thuốc có một số phương pháp bảo quản khác nhau, nhưng dưới đây là một số phương pháp bảo quản thuốc tốt nhất:

  • Bạn nên để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C,
  • Không được để dung dịch tiêm trong ngăn đá của tủ lạnh.
  • Không để dung dịch tiếp xúc lâu với không khí.
  • Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào dung dịch.
  • Khi nào dùng thuốc thì mới mở ra.
  • Không được sử dụng những phần thuốc đã hết hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng đã bị đổi màu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em và các loại động vật thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Liều dùng của thuốc rabeprazole cho người lớn và trẻ em

Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc. Những thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo.

Liều dùng cho người lớn:

  • Đối với bệnh nhân mắc bệnh viêm loét tá tràng: Dùng 20 mg uống mỗi ngày một lần, uống vào buổi sáng sau khi ăn. Dùng trong 4 tuần.
  • Đối với bệnh nhân mắc bệnh bào mòn thực quản: Dùng 20 mg uống mỗi ngày / một lần, uống vào buổi sáng sau khi ăn. Nên điều trị liên tục trong 4-8 tuần.
  • Đối với bệnh nhân mắc bệnh loét dạ dày: Dùng 20 mg uống mỗi ngày/ một lần, sau bữa ăn sáng. Dùng liên tục trong vòng 4 – 8 tuần.
  • Đối với người lớn dùng dự phòng loét dạ dày tá tràng: Dùng 20 mg uống mỗi ngày/ một lần, sau bữa ăn sáng. Điều trị duy trì chứng loét tá tràng không kéo dài hơn 12 tháng.
  • Đối với bệnh nhân mắc bệnhtrào ngược dịch dạ dày: Dùng 20 mg uống mỗi ngày/ một lần, sau mỗi bữa ăn sáng. Điều trị liên tục trong vòng 4 – 8 tuần.
  • Đối với bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison ban đầu: Nên dùng 60 mg uống mỗi ngày/ một lần, sau mỗi bữa ăn sáng.
  • Đối với bệnh nhân mắc bệnh nhiễm Helicobacter pylori: Kết hợp Rabeprazole 20 mg, amoxicillin 1000 mg, và clarithromycin 500 mg, ngày uống hai lần chung với bữa ăn sáng và tối trong vòng 7 ngày.

Liều lượng dùng dành cho trẻ em:

Cần tham khảo ý kiến và sự chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ cẩn thận.

Cách sử dụng thuốc rabeprazole

Uống nguyên viên, không được nhai, nghiền hay cắt viên thuốc trước khi uống hay trộn với bất kì loại dung dịch nào.

Tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Rabeprazole?

Các trường hợp thường gặp là bị dị ứng:

  • Bị sưng môi hoặc lưỡi, mặt.
  • Người có cảm giác khó thở khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân bị thắt cổ họng hoặc cơ thể bị phát ban.
  • Bị đau đầu, đau dạ dày.
  • Tiêu chảy nhẹ.
  • Bị mất ngủ, căng thẳng
  • Nổi mẩn hoặc ngứa.

Nếu bạn gặp một trong số tác dụng phụ sau thì nên ngừng sử dụng Rabeprazole và đến cơ sở Y tế để được điều trị nếu bạn có những triệu chứng tụt magiê như:

  • Người có biểu hiện chóng mặt, lú lẫn
  • Nhịp đập tim nhanh hoặc nhịp tim không đều.
  • Cơ thể bị co giật, run rẩy
  • Người có cảm giác thấy bồn chồn, khó chịu
  • Đi ngoài có hiện tượng lỏng hoặc có máu
  • Người thường xuyên bị chuột rút, cơ bị yếu
  • Người có cảm giác bị mềm nhũn.
  • Bệnh nhân bị ho hoặc cảm giác nghẹt thở khi dùng thuốc.
  • Có dấu hiệu động kin, mất kiểm soát hành vi

Chưa hẳn bệnh nhân nào cũng phải gặp những triệu chứng nêu ở trên. Có thể có một số tác dụng phụ khác chưa được đề cập và thống kê. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hay có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc Rabeprazole thì hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và giúp đỡ.

Thận trọng/ Cảnh báo khi dùng thuốc Rabeprazole

Để sử dụng thuốc Rabeprazole được hiệu quả và có chất lượng như mong muốn, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Nếu bạn bị dị ứng thì hãy nên nói trực tiếp với các Y bác sĩ khám và chữa bệnh cho bạn biết được các bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật.
  • Đối với các bệnh nhi thì chưa có số liệu thống kê và các tác động của thuốc Rabeprazole cho việc điều trị .Sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.
  • Còn đối với người lớn tuổi thuốc có thể không đảm bảo hiệu quả giống như hiệu quả của thuốc ở người trưởng thành vì khả năng hấp thụ và tuổi tác làm ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc. Cần tham khảo ý kiếm của bác sĩ để được hiệu quả hơn

Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú

Chưa có số liệu thống kê đầy đủ để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi bạn dùng.

Tương tác thuốc

Dùng thuốc Rabeprazole kết hợp với một số loại thuốc này có khả năn gây ra các tác dụng phụ nhất định cho nên bạn cần tránh khi dùng thuốc: Rilpivirine, Atazanavir; Citalopram; Clopidogrel; Nelfinavir; Nilotinib. Không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc uống thuốc của bạn các chất kích thích như rượu, bia và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định.

Khẩn cấp/Quá liều khi dùng : Trong trường hợp dùng quá liều, xuất hiện tác dụng phụ, hãy gọi điện cho bác sĩ nếu tình hình không nghiêm trọng, hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhà hay bệnh viện để cấp cứu nếu tình hình nghiêm trọng.

Rabeprazole® là thuốc gì?
Rate this post

Rabeprazole® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/rabeprazole-la-thuoc-gi/feed/ 0
Natri axetat® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/natri-axetat/ https://lathuocgi.com/natri-axetat/#respond Fri, 22 Sep 2017 09:54:47 +0000 https://lathuocgi.com/?p=369 Natri axetat là thuốc, cũng là tên một loại muối màu trắng có khả năng tạo được dung dịch bão hòa, có công thức hóa học là CH3COONa. Natri axetat là thuốc gì? Đó là thuốc được dùng để ngăn ngừa hoặc khắc phục tình trạng sụt giảm natri trong máu ở những bệnh nhân có sự hấp thụ kém. Ngoài ra nó còn có tác dụng trong việc hạn chế sự nhiễm acid thông qua sự kết hợp với bicacbonat.

xem

Natri axetat® là thuốc gì?
Rate this post

Thuốc natri axetat là gì? Thành phần hóa học của thuốc natri axetat

Thuốc natri axetat được bào chế với dạng chính là dung dịch tiêm truyền vào tĩnh mạch.

Hấp thu: Thuốc được tiêm truyền vào tĩnh mạch sau khi được pha loãng trong dung dịch có dung tích lớn hơn.

Bài trừ: Sau khi đi vào cơ thể, thuốc được phân giải, chuyển hóa đi làm nhiệm vụ và sau đó được thải ra bằng đường tiêu hóa, cụ thể là theo nước tiểu ra ngoài những lượng không sử dụng, một lượng nhỏ thoát theo tuyến mồ hôi.

Dạng và hàm lượng: Thuốc tiêm 50 ml, thuốc tiêm 100 ml.

Liều dùng của thuốc natri axetat

Tùy vào tình trạng sức khỏe, bệnh tình cũng như cơ địa của từng người mà các bác sĩ sẽ áp dụng liều thuốc khác nhau. Không nên sử dụng theo bất cứ thông tin nào chưa chính thống cho tất cả các trường hợp bệnh.

Trước khi sử dụng, để có được liều dùng chính xác, bệnh nhân phải được gặp bác sĩ, thăm khám và tư vấn, được chỉ định dùng thuốc cho phù hợp, tránh để xảy ra sơ suất và hạn chế tác dụng phụ không mong muốn.

Đối với trẻ em, hiện nay thuốc natri axetat chưa có chỉ định dùng. Vì thế cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chỉ định dùng thuốc natri axetat

Thuốc natri axetat được chỉ định dùng trong các trường hợp:

– Bệnh nhân bị suy giảm lượng natri trong máu.

– Người cần bổ sung natri axetat sau quá trình tiểu phẫu theo chỉ định của bác sĩ.

– Người có tình trạng hấp thu chất kém, dễ mắc bệnh trong máu.

– Người có tiền sử dễ dàng bị nhiễm acid, nhiễm bệnh do vi khuẩn, có chỉ định của bác sĩ.

Không nhất định sử dụng thuốc natri axetat cho những trường hợp như trên, tùy vào hướng dẫn và đơn thuốc của bác sĩ, chúng ta mới có cơ sở dùng thuốc một cách an toàn.

Chống chỉ định đối với những trường hợp

Với những tình huống sau thì không nên dùng hoặc thận trọng khi dùng thuốc natri axetat để bảo đảm an toàn cho bệnh nhân:

– Những người có mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng.

– Người đang bị bệnh ngoài da, chẳng hạn như vảy nến, lở loét dạng phức tạp.

– Bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh suy gan, suy thận ở mức nghiêm trọng.

– Bệnh nhân bị chứng thiếu niệu hoặc khó tiểu, người bị suy tim cấp và mạn.

– Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, người già trên 60 tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi.

Với những đối tượng như vậy, trước khi dùng thuốc cần cân nhắc, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn khoa học. Không nên tự mua thuốc về nhà tiêm vì khi xảy ra tác dụng phụ rất khó xử lý, dẫn đến nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng.

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc natri axetat

Những tác dụng phụ thường xảy ra khi cơ thể có phản ứng lại với sự hấp thu thuốc vào tĩnh mạch. Nguyên nhân  có thể là do bệnh nhân không cẩn trọng với tình hình sức khỏe bản thân, bị dị ứng, dùng quá liều hoặc vấp phải sự tương tác của thuốc với các loại thuốc hay thức ăn khác.

Có thể gặp những biểu hiện bất thường như: Co giật, chóng mặt, đổ mồ hôi nhiều, miệng khô khốc, tay chân lạnh, người sốt cao, phát ban, nổi mẩn đỏ, ngứa ngáy khắp người, đặc biệt là vùng được tiêm thuốc,…

Khi bắt gặp hiện tượng khác lạ, bệnh nhân cần nhanh chóng được quan sát diễn biến tình hình và xử  lý. Nếu tình trạng nhẹ thì có thể gọi điện cho bác sĩ để tham khảo, còn nặng thì phải đưa đi khám và nằm viện nếu cần thiết. Không nên để tình trạng kéo dài, sẽ để lại hậu quả đáng kể.

Bảo quản thuốc như thế nào?

– Giữ thuốc ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C, không cất dung dịch tiêm trong ngăn đá tủ lạnh.

– Không để dung dịch tiếp xúc lâu với không khí vì sẽ làm thay đổi tính chất hóa học của thuốc, tác dụng cũng bị ảnh hưởng hoặc nguy cơ tác dụng phụ cao.

– Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào dung dịch, khi dùng thì mới mở ra, không sử dụng những phần thuốc đã hết hạn, có dấu hiệu hư hỏng.

Tương tác thuốc và đề phòng biến chứng

Thuốc natri axetat có thể  tương tác với một số loại thuốc như: các dung dịch có chứa ion natri, thuốc corticoid hoặc corticotropin. Đặc biệt, dung dịch chứa ion natri kết hợp với thuốc này có thể dẫn đến chứng nhiễm kiềm chuyển hóa.

Do vậy, trước khi có ý định dùng thuốc natri axetat, hãy báo với bác sĩ nếu bản thân đang sử dụng một trong những loại thuốc kể trên để tránh bị phản ứng không tốt lúc điều trị.

Ngoài ra, trước đây bạn có dị ứng với thuốc gì hoặc đã dùng loại thuốc gì trong thời gian gần đây, thì bác sĩ cũng nên được biết để có liệu trình hiệu quả mà không sợ bị ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn.

Không dùng rượu bia, thuốc lá và các loại kích thích thần kinh khác trong quá trình dùng thuốc natri axetat.

Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc kiêng cữ trong ăn uống hoặc lao động cho phù hợp.

Phụ nữ mang thai nên thận trọng hơn cả đối với thuốc tiêm natri axatat.

Không ngưng dùng thuốc khi chưa được chỉ định, chỉ ngưng khi thấy dấu hiệu bất thường hoặc bác sĩ yêu cầu hay khi đã đủ liều.

Natri axetat® là thuốc gì?
Rate this post

Natri axetat® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/natri-axetat/feed/ 0