thuốc pymenospain – lathuocgi.com https://lathuocgi.com Thu, 25 Oct 2018 07:21:33 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Pyme cz10® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/pyme-cz10/ https://lathuocgi.com/pyme-cz10/#respond Sun, 22 Oct 2017 13:43:27 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1078 Thuốc Pyme cz10 với dược chất chính là Cetirizine  có tác dụng hiệu quả trong việc điều trị những chứng bệnh về viêm đường hô hấp và đặc biệt viêm mũi viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa/không theo mùa, bệnh do phấn hoa, hen suyễn do dị ứng, mề đay mạn tính, bệnh da vẽ nổi do lạnh, viêm kết mạc do dị ứng, viêm mũi kết mạc kèm ngứa mắt.
Pyme cz10® là thuốc gì?
Rate this post

Các đặc điểm của thuốc Pyme cz10

Thuốc Pyme cz10 là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Thuốc ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Liều lượng và cách dùng thuốc Pyme cz10

Thuốc Pyme cz10 được dùng theo đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều lượng sử dụng thuốc pyme cz10 viên nén: Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10mg/ ngày hoặc 5mg x 2 lần/ ngày.

Liều lượng sử dụng thuốc pyme cz10 dung dịch: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml (10mg)/ lần/ ngày hoặc 5ml (5mg) 2 lần/ ngày.

Liều lượng sử dụng thuốc pyme cz10 với người cao tuổi cũng tương tự. Tuy vậy, phải giảm nửa liều (viên hoặc dung dịch uống) ở người suy thận.

Liều lượng sử dụng thuốc pyme cz10 với người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.

Nửa đời huyết tương xấp xỉ 11 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi giữa các cá thể.Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml sau 30 đến 60 phút khi uống 1 liều 10 mg.

Ðộ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và nửa đời thải trừ xấp xỉ 9 giờ.

Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc pyme cz10

  • Buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, nôn, khó thở hoặc khó nuốt.
  • Rất hiêm: tăng huyết áp
  • Bên cạnh đó, thuốc pyme cz10 có thể gây ra các tác dụng phụ khác.
  • Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
  • Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
    Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
    Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận

Những lưu ý khi sử dụng thuốc pyme cz10

  • Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo
  • Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
  • Đối với vài trường hợp có thể xảy ra triệu chứng ngủ gật, vì vậy những người lái xe hoặc điều khiển máy móc khi sử dụng thuốc pyme cz10 cần phải hết sức lưu ý.
  • Không sử dụng rượu bia và những loại thuốc ức chế thần kinh trong quá trình điều trị với thuốc pyme cz10, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
  • Đối với trường hợp sử dụng là phụ nữ có thai: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
  • Đối với trường hợp sử dụng là bài mẹ đang cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
  • Khi sử dụng thuốc pyme cz10 quá liều: Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: bồn chồn, cáu gắt, buồn ngủ. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
  • Cách thức bảo quản khi sử dụng thuốc pyme cz10: Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
  • Chế độ ăn uống khi sử dụng thuốc pyme cz10: duy trì thực đơn và chế độ ăn uống bình thường
  • Khi quên uống thuốc pyme cz10: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
  • Tương tác cua thuốc: Chưa có kết quả nghiên cứu nào chứng mình được thuốc pyme cz10 tương tác với những loại thuốc khác. Trừ độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin.

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không để dung dịch tiếp xúc lâu với không khí vì sẽ làm thay đổi tính chất hóa học của thuốc, tác dụng cũng bị ảnh hưởng hoặc nguy cơ tác dụng phụ cao

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sỹ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Pyme cz10® là thuốc gì?
Rate this post

Pyme cz10® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/pyme-cz10/feed/ 0
Pymenospain® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/pymenospain/ https://lathuocgi.com/pymenospain/#respond Mon, 02 Oct 2017 08:14:05 +0000 https://lathuocgi.com/?p=665 Pymenospain là một loại thuốc có 2 dạng uống và tim. Pymenospain có khả năng làm chống co thắt. Đây là một loại thuốc  có chất ức chế chọn lọc của Phosphodiesterase , thuốc này có tác dụng làm chống và kháng Cholinergic. Cho nên sản phẩm này đang được nhiều người biết đến và sử dụng. Cùng tìm hiểu Pymenospain là thuốc gì qua bài viêt dưới đây.
Pymenospain® là thuốc gì?
Rate this post

Giới thiệu thuốc Pymenospain

Thành phần: Drotaverine hydrochloride, được bào chế dưới dạng viên nén.

Hàm lượng: 40mg

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén

Tiêu chuẩn chất lượng: Đạt TCCS

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc

Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc pymenospain

  • Co thắt dạ dày ruột do loét
  • Bệnh nhân bị viêm đường ruột
  • Áp dụng đối với bệnh nhân co thắt dạ dày – ruột
  • Những đối tượng có hội chứng ruột bị kích thích
  • Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật
  • Bệnh nhân bị sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật
  • Điều trị các cơn đau co thắt đường niệu – sinh dục
  • Bệnh nhân bị sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang
  • Phụ nữ bị co thắt tử cung
  • Đau bụng kinh, doạ sẩy thai, co cứng tử cung
  • Bệnh nhân bị táo bón co thắt
  • Có thể chỉ định cho các bệnh nhân glaucom
  • Bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc pymenospain

  • Không dùng cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đối với những phụ nữ đang mang thai và cho con bú
  • Trẻ em từ 1 đến 12 tháng không nên sử dụng thuốc

Những trường hợp cần chú ý khi sử dụng thuốc pymenospain

  • Bệnh nhân có rối loạn chức năng suy yếu thận, gan.
  • Bệnh nhân bị suy tim ở mức độ nặng
  • Phụ nữ cho con bú cần chú ý khi dùng .

Hướng dẫn liều dùng và cách sử dụng đối với thuốc pymenospain

Liều sử dụng đối với dạng viên:

  • Đối với người lớn mỗi ngày dùng 1 – 2 viên cho 3 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ em trên 6 tuổi mỗi ngày dùng  1 viên cho 2 – 3 lần/ ngày.
  • Đối với trẻ em từ 1 – 6 tuổi mỗi ngày dùng  1 phần 2  viên  cho 2 – 3 lần/ ngày.

Liều sử dụng đối với dạng tiêm:

  • Đối với người lớn tiêm SC 1 – 3 ống trên ngày hoặc tiêm IM 1 – 2 ống trên ngày.
  • Kiểm soát cơn đau quặn cấp do sỏi tiêm IV chậm 1 – 2 ống.

Cách dùng thuốc: ống trước hoặc sau bữa ăn, Uống nguyên viên, không được nhai, nghiền hay cắt viên thuốc trước khi uống hay trộn với bất kì loại dung dịch nào. Còn đối với dạng tim cũng nên tim sau bữa ăn để được hiệu quả cao.

Phản ứng phụ kèm theo khi dùng thuốc

Những triệu chứng này thường rất hiếm gặp khi dùng thuốc.

  • Cảm giác buồn nôn hoặc nôn
  • Cơ thể mệt mỏi, mất sức
  • Bệnh nhân bị mất ngủ
  • Bị sưng môi hoặc lưỡi, mặt khi tim thuốc.
  • Người có cảm giác khó thở khi dùng thuốc.
  • Bị đau đầu, đau dạ dày. >> bị đau dạ dày có ăn thịt mèo được không >> http://tybachthao.com.vn/dau-da-day-co-nen-an-thit-meo-khong/
  • Tiêu chảy nhẹ hoặc nặng, ợ chua >> http://tybachthao.com.vn/o-chua/
  • Bị mất ngủ, căng thẳng
  • Nổi mẩn hoặc ngứa
  • Người có biểu hiện mất tập trung, lú lẫn
  • Nhịp đập tim nhanh hoặc nhịp tim không đều
  • Cơ thể bị co giật ở cơ sau khi tiêm thuốc
  • Người có cảm giác thấy bồn chồn, khó chịu
  • Đi ngoài có hiện tượng lỏng hoặc có máu
  • Khi tiêm thuốc về hay bị chuột rút và cơ bị yếu
  • Người có cảm giác bị mềm nhũn.
  • Bệnh nhân bị ho hoặc cảm giác nghẹt thở khi dùng thuốc
  • Loạn nhịp tim, hoa mắt, chóng mặt
  • Huyết áp của người bệnh có thể tụt nếu tiêm IV nhanh

Trên là những tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc pymenospain nếu gặp phải thì nên thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bạn nên bảo quản thuốc Pymenospain như thế nào?

Mỗi loại thuốc có một số phương pháp bảo quản khác nhau, nhưng dưới đây là một số phương pháp bảo quản thuốc tốt nhất:

  • Bạn nên để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C,
  • Không được để dung dịch tiêm trong ngăn đá của tủ lạnh.
  • Không để dung dịch tiếp xúc lâu với không khí.
  • Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào dung dịch.
  • Khi nào dùng thuốc thì mới mở ra.
  • Không được sử dụng những phần thuốc đã hết hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng đã bị đổi màu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em và các loại động vật thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Thận trọng/ Cảnh báo khi dùng thuốc Pymenospain

Để sử dụng thuốc Pymenospain được hiệu quả và có chất lượng như mong muốn, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Nếu bạn bị dị ứng thì hãy nên nói trực tiếp với các Y bác sĩ khám và chữa bệnh cho bạn biết được các bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật.
  • Đối với các bệnh nhi thì không nên dùng thuốc tim. Vì sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng cao.
  • Còn đối với người lớn tuổi thuốc có thể không đảm bảo hiệu quả giống như hiệu quả của thuốc ở người trưởng thành vì khả năng hấp thụ và tuổi tác làm ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc. Cần tham khảo ý kiếm của bác sĩ để được hiệu quả hơn.

Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Hạn chế dùng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá và các thực phẩm có nhiều chất béo.

Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú

Không nên dùng thuốc này đối vợi phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:

  • Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc giảm đau như antimuscarinics hay benzodiazepines.
  • Một số loại thực phẩm chức năng kèm theo

Quá liều và cách xử trí: Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Sử dụng đúng liều các tác dụng phụ sẽ hết.

Chú ý: Thông báo cho bác sĩ tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Để xa tầm tay của trẻ em và các loại thú nuôi. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc,

Pymenospain® là thuốc gì?
Rate this post

Pymenospain® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/pymenospain/feed/ 0
 Tavanic® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/tavanic/ https://lathuocgi.com/tavanic/#respond Mon, 02 Oct 2017 05:45:27 +0000 https://lathuocgi.com/?p=658 Tavanic được biết đến là một loại thuốc điều trị các bệnh liên quan đến đường hô hấp. Với hợp chất chính là Levofloxacin, Tavanic được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin gây ra.

xen

 Tavanic® là thuốc gì?
Rate this post

Giới thiệu chung về thuốc Tavanic

Tên thuốc: Tavanic

Hãng xản xuất: Aventis Intercontinental

Viên bao phim 500 mg: vỉ 5 viên, hộp 1 vỉ,

Dung dịch tiêm truyền 500 mg/100 ml: chai 100 ml, hộp 1 chai

Thành phần

* Cho 1 viên

Levofloxacin hemihydrate       256,23 mg

tương đương: Levofloxacin      250 mg

* Cho 1 chai 100 ml

Levofloxacin        500 mg (5 mg/ml)

Tác dụng của thuốc Tavanic

Tavanic dùng để điều trị các bệnh liên quan đến hệ hô hấp như:

– Viêm xoang cấp,

– Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn,

– Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng,

– Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, kể cả viêm thận-bể thận,

– Nhiễm khuẩn ở da và phần mềm.

– Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Chống chỉ định dùng thuốc Tavanic cho các trường hợp sau

– Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị mẫn cảm với levofloxacin, các quinolone khác hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

– Bệnh nhân bị động kinh hoặc những bệnh liên quan

– Bệnh nhân bị thiếu hụt G6PD và có tiền sử đau gân cơ liên quan với việc sử dụng fluoroquinolone,

– Trên trẻ em dưới 18 tuổi

– Trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Tavanic

Liều dùng

* Đối với những bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp

– Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500mg, 1 lần /ngày trong 7 ngày.

– Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500mg, 1 lần/ngày trong 10 – 14 ngày.

– Viên phổi mắc phải tại cộng đồng: 500mg, 1 – 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.

* Đối với bệnh nhân bị nhiễm trùng da và tổ chức dưới da

– Không có biến chứng: 500mg, 1 lần/ngày trong 7 – 10 ngày.

– Có biến chứng: 750mg, 1 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.

* Đối với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu

– Không có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.

– Có biến chứng 250mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày.

* Đối với bệnh nhân bị viêm thận – bể thận cấp: 250mg. 1 lần/ngày trong 10 ngày.

* Điều trị bệnh than: truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500mg, 1 lần/ ngày, trong 8 tuần.

* Liều dùng cho người bệnh thận:

Liều ban đầu: 250mg/ 24 giờ

Liều duy trì: 250 mg/ 48 giờ

 Cách dùng

* Dùng đường uống

Thuốc viên Tavanic cần được nuốt trọn, không nghiền nát, với một lượng nước vừa đủ. Thuốc có thể bẻ theo đường khía để phân liều.

Thời điểm uống Tavanic không phụ thuộc vào bữa ăn bởi có thể uống trong hoặc xa bữa ăn và điều này phụ thuộc vào tình trạng của người bệnh và chế độ điều trị của bác sĩ. Ngoài ra, không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin (các dạng bào chế có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.

* Dùng ngoài đường tiêu hóa

Tavanic chỉ được dùng bằng cách truyền tĩnh mạch chậm, truyền nhanh sẽ dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp. Không được dùng để tiêm bắp, tiêm vào ống sống, tiêm phúc mạc hoặc tiêm dưới da. Thời gian truyền phụ thuộc vào liều lượng thuốc (liều 250mg hoặc 500mg thường trong 60 phút, liều 750mg truyền trong 90 phút).

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Tavanic

Cũng giống như những loại thuốc khác, Tavanic có thể mang lại một số tác dụng phụ không mong muốn.

  • Gây những tác dụng không mong muốn như ù tai, chóng mặt, buồn ngủ và rối loạn thị giác, có thể trở thành một nguy cơ trong những trường hợp như lái xe hoặc vận hành máy.
  • Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, ói mửa, khó tiêu (nặng bụng), đau bụng, viêm ruột – đại tràng, kể cả viêm đại tràng giả mạc (viêm ruột kết nặng, thậm chí khi sử dụng Tavanic, bệnh nhân còn bị hạ đường huyết. Điều này thường ảy ra đối với những bệnh nhân tiểu đường.
  • Phản ứng ngoài da và dị ứng nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay, co thắt phế quản gây ra triệu chứng khó thở. Thậm chí, có trường hợp còn bị phù Quincke tức là cơ thể bị sung phù ở các bộ phận như: mặt, lưỡi, họng hoặc thanh quản.
  • Hạ huyết áp, sốc phản vệ hoặc giống phản vệ (phản ứng dị ứng nặng có thể gây chết đột ngột).
  • Nhạy cảm ánh sáng.
  • Nổi mụn rộp nặng như hội chứng Stevens-Johnson (phản ứng nổi bọng nước ngoài da và niêm mạc)
  • Nghiêm trọng hơn, bệnh nhân có thể bị hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell, tức các phản ứng nổi bọng nước trên da) và viêm đỏ da đa dạng xuất tiết (nổi mẩn viêm đỏ và có bọng nước).
  • Nhức đầu, ù tai/chóng mặt, buồn ngủ và mất ngủ.
  • Trầm cảm, lo sợ, phản ứng loạn thần (kèm ảo giác), dị cảm (cảm giác bất thường như tê, kim châm và bỏng rát), run, kích động, lú lẫn, co giật.
  • Nhược cảm (giảm nhạy cảm với kích thích hoặc giảm cảm giác), rối loạn thị giác và thính giác, rối loạn vị giác và khứu giác.
  • Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
  • Đau khớp, đau cơ, rối loạn gân cơ kể cả viêm gân.
  • Đứt gân, yếu cơ có thể có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trên bệnh nhân bị bệnh nhược cơ năng, thậm chí là tiêu cơ vân.
  • Tăng các enzym gan, bilirubin và creatinine hyết thanh dẫn đến viêm gan và suy thận cấp.
  • Tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Số lượng hồng cầu giảm rõ rệt dẫn đến thiếu máu tan huyết và thiếu máu toàn dòng tức là giảm tất cả các loại tế bào máu.
  • Suy nhược, nhiễm nấm và tăng sinh các vi khuẩn kháng thuốc khác
  • Viêm phổi dị ứng, sốt
  • Viêm mạch máu dị ứng.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin trên bệnh nhân bị loại bệnh chuyển hóa này.
  • Đối với bệnh nhân dùng Tavanic bằng cách tiêm: đau, nổi mẩn đỏ, sốt…

Trên đây là những dấu hiệu thường gặp khi sử dụng Tavanic. Ngoài ra, tùy theo cơ địa mỗi người mà sẽ xuất hiện những triệu chứng khác nhau, vì thế, nếu có bất kì một triệu chứng bất thường nào, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp điều trị kịp thời.

Lưu ý khi dùng thuốc Tavanic

– Phải hết sức thận trọng khi dùng Tavanic trên bệnh nhân có bẩm chất co giật.

– Tiêu chảy, đặc biệt là tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, trong và sau khi điều trị Tavanic, có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp này, phải lập tức ngưng dùng Tavanic.

– Trong trường hợp dùng chung với thuốc khác, phải xem tương tác thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

– Nếu bệnh nhân bị viêm gân, phải lập tức ngưng điều trị bằng Tavanic và phải để cho gân đang tổn thương được nghỉ ngơi nếu không sẽ dẫn đến đứt gân.

– Trên bệnh nhân suy thận, phải điều chỉnh liều Tavanic vì thuốc này được bài tiết chủ yếu qua thận.

– Tuy Tavanic không quá nhạy cảm với ánh sang, tuy nhiên, bệnh nhân đang sử dụng Tavanic cũng không nên phơi nhiễm ánh sang hoặc tia cực tím nhân tạo. Điều này ít nhiều cũng ảnh hưởng đến quá trình điều trị.

– Không được lạm dụng quá nhiều vào thuốc bởi sẽ xuất hiện tình trạng kháng thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm trong khi điều trị, nên áp dụng các biện pháp thích hợp mà bác sĩ cung cấp.

– Bệnh nhân bị thiếu hoạt tính enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase tiềm ẩn hoặc thật sự dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với các thuốc kháng khuẩn quinolone. Quinolone là một chất cấu tạo của Tavanic, vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc.

– Nên thận trọng khi dùng chung tavanic với những thuốc ảnh hưởng sự bài tiết ở ống thận như probenecid và cimetidine, đặc biệt là trên bệnh nhân suy thận.

– Nếu uống quá liều, có thể xảy ra các phản ứng tiêu hóa như buồn nôn và ăn mòn niêm mạc. Nên rửa ruột và dùng thuốc kháng-acid để bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Bảo quản thuốc

– Viên bao phim: Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30°C, trong lọ kín, tránh ánh sáng.

– Dung dịch tiêm truyền: Để thuốc trong hộp, tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 30°C. Sau khi lấy ra khỏi hộp, để trong điều kiện ánh sáng trong nhà tối đa là 3 ngày. Nếu để đông lạnh, hãy để tan ở nhiệt độ phòng, không được để tan bằng lò vi song hoặc ngâm tan trong nước nóng. Không để lạnh lại sau khi tan đông.

– Chỉ nên dùng một lần, phần còn thừa phải bỏ đi.

– Chuẩn bị dung dịch tiêm truyền: Dung dịch tiêm truyền levofloxacin phải sử dụng ngay (trong vòng 3 giờ) sau khi chọc thủng nắp cao su để đề phòng vấy nhiễm vi khuẩn. Không cần tránh ánh sáng trong khi đang tiêm truyền.

 Tavanic® là thuốc gì?
Rate this post

 Tavanic® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/tavanic/feed/ 0