thuoc metronidazole 500mg – lathuocgi.com https://lathuocgi.com Fri, 28 Sep 2018 09:49:42 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Metronidazole® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/metronidazole/ https://lathuocgi.com/metronidazole/#respond Sun, 25 Mar 2018 12:02:11 +0000 https://lathuocgi.com/?p=2736 Một trong các thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn thường được các bác sĩ kê trong các đơn thuốc hiện nay là Metronidazole. Đây là một loại kháng khuẩn dùng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng. Mời bạn theo dõi tiếp bài viết Metronidazole là thuốc gì sau đây để có thêm nhiều thông tin về thuốc nhé!
Metronidazole® là thuốc gì?
Rate this post

Metronidazole
Metronidazole là thuốc gì?

Tổng quan về thuốc Metronidazole

Metronidazole với thành phần chính là hoạt chất cùng tên, là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Metronidazole còn có tên biệt dược là Choongwae trizele, hay Flagyl 250 mg, đây là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro – 5 imidazole, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh.

Metronidazole có tác dụng tốt với cả amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và mạn tính. Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do ít xâm nhập vào đại tràng. Mời bạn xem chi tiết hơn tại địa chỉ >> http://tybachthao.com.vn/nhiem-amip-la-gi/

Metronidazole thường được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương xấp xỉ 10mg/ml khoảng 1 giờ sau khi uống 500mg. Thời gian bán hủy của Metronidazole trong huyết tương khoảng 8 giờ.

Không quá 20% Metronidazole liên kết với protein huyết tương. Metronidazole khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể kể cả mật, gan và áp xe gan, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo – đạt được nồng độ gần bằng nồng độ huyết tương.

Metronidazole chuyển hóa ở gan thành 2 chất chuyển hoá chính là chất chuyển hoá alcohol có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí và chất chuyển hoá acid có tác dụng diệt khuẩn 5% so với Metronidazole.

Metronidazole thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, một lượng nhỏ thải trừ qua phân.

Dạng và hàm lượng của thuốc Metronidazole

Thuốc Metronidazole được bào chế ở các dạng sau:

– Viên nén, viên nén bao phim.

– Gel bôi da.

– Gel bôi nha khoa.

– Dung dịch dùng ngoài.

– Dung dịch tiêm truyền.

Chỉ định dùng thuốc Metronidazole

Metronidazole được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

– Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu – sinh dục.

–  Bệnh do amip (lỵ amip, áp xe gan).

– Viêm âm đạo không đặc hiệu.

– Bệnh do Giardia lamblia, Dracunculus medinensis.

– Viêm loét miệng, trứng cá đỏ.

– Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí trong phẫu thuật.

– Điều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.

– Dùng liên tục với đường tiêm truyền để điều trị hoặc phòng ngừ nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí.

Chống chỉ định dùng thuốc Metronidazole

Không dùng Metronidazole trong các trường hợp sau:

– Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với Metronidazole.

– Bệnh nhân bị động kinh.

– Người bị rối loạn đông máu.

Bên cạnh đó phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ và các bà mẹ đang cho con bú chỉ nên dùng thuốc Metronidazole khi thật cần thiết bởi các nghiên cứu cho thấy thuốc có bài tiết qua sữa mẹ và có ảnh hưởng đến thai nhi. Nếu bạn đang dự định có bầu thì cũng nên trò chuyện để bác sĩ nắm được tình hình sức khỏe và chỉ định đơn thuốc thích hợp, tránh gây các ảnh hưởng tiêu cực không mong muốn.

Liều dùng của thuốc Metronidazole

Chúng tôi sẽ nêu liều dùng cụ thể thuốc Metronidazole của một vài dạng thuốc tiêu biểu và tương ứng với những mục đích điều trị khác nhau như sau:

Điều trị amip, liên tục trong 7 – 10 ngày.

+ Người lớn: uống mỗi ngày 6 – 9 viên, chia làm 3 lần.

+Trẻ em: uống mỗi ngày 35 – 50mg/kg, chia làm 3 lần.

Trong bệnh amip ở gan, giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng Metronidazole.

– Bệnh do Trichomonas đường niệu – sinh dục:

+ Viêm âm đạo và niệu đạo do Trichomonas ở nữ giới: liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 500 mg mỗi ngày, chia làm 2 lần và đặt thêm một viên trứng vào buổi tối.

+ Viêm niệu đạo do Trichomonas ở nam giới: liều duy nhất 2g hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: mỗi ngày 500 mg chia làm 2 lần.

– Bệnh do Giardia:

+ Người lớn: Uống mỗi ngày 1 lần với liều 2g, uống trong 3 ngày, hoặc ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên trong 5 – 7 ngày.

+ Trẻ em: Uống mỗi ngày 15mg/kg, chia làm 3 lần trong 5 – 10 ngày.

– Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:

+ Người lớn: Uống 7,5mg/kg (tối đa 1g), cách 6 giờ 1 lần, dùng trong 7 ngày hoặc lâu hơn.

+ Trẻ em: uống 7,5mg/kg, cách 8 giờ 1 lần.

– Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: dùng mỗi ngày 20 – 30mg/kg, chia làm 3 lần. Thường phối hợp với kháng sinh b – lactam hoặc aminoglycoside.

– Viêm âm đạo không đặc hiệu: dùng 500 mg chia làm 2 lần uống trong ngày. Điều trị đồng thời cho cả người có quan hệ tình dục.

Tương tác thuốc Metronidazole

Việc xảy ra tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Thành phần trong thuốc Metronidazole có thể xảy ra quá trình tương tác với một số thuốc kháng sinh hay điều trị bệnh khác.

Điều này dẫn đến việc thay đổi, biến dị tác dụng của thuốc và sinh ra những phản ứng không mong muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của người bệnh. Do đó, nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc chữa bệnh nào thì hãy trình bày với dược sĩ, bác sĩ để có lời khuyên và sự chỉ định đúng đắn.

Bên cạnh đó, các loại thực phẩm chức năng cũng có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động, động dược và động lực học của thành phần thuốc Metronidazole. Hãy liệt kê danh sách những tên thuốc và đưa cho bác sĩ trước khi nhận đơn thuốc có chứa Metronidazole.

Rượu, bia, thuốc lá, cà phê hay bất cứ chất kích thích thần kinh nào cũng có thể gây tác dụng phụ nhất định, làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc Metronidazole. Rượu có thể gây đỏ bừng mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Vậy nên không uống rượu, các thức uống có cồn trong thời gian dùng thuốc Metronidazole.

Tình trạng sức khỏe của bạn cũng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Nếu bạn đang mắc bệnh, điều trị song song các bệnh khác thì việc dùng thuốc Metronidazole cũng sẽ khác nhau về liều lượng, cách dùng và những lưu ý cần thiết. Vì vậy hãy báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe của mình trong dịp thăm khám nhé.

Khi sử dụng Metronidazole cần chú ý không dùng chung với các loại thuốc sau :

– Disulfiram: vì có thể gây rối loạn thần kinh.

– Warfarin và các thuốc đông máu đường uống khác: có thể tăng tác dụng chống đông máu.

– Phenytoin, Phenobarbital: vì làm giảm nồng độ của Metronidazole huyết thanh.

– Cimetidine: vì làm tăng nồng độ của Metronidazole huyết thanh.

– Lithium, Ciclosporin:  Metronidazole có thể làm tăng nồng độ của các chất này trong huyết thanh.

– 5 – fluorouracil: Metronidazole làm tăng độc tính của 5– fluorouracil do làm giảm sự thanh thải của chất này.

Ngoài ra trong xét nghiệm cận lâm sàng: Metronidazole có thể làm bất động xoắn khuẩn do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Metronidazole

Nếu bạn dùng thuốc đúng liều và theo đúng chỉ định thì rất hiếm khi xảy ra tác dụng phụ. Tuy nhiên khi bạn dùng thuốc không đúng cách hoặc tuân thủ không đúng chỉ định, kiêng cử hay do cơ thể phản ứng vì các loại thuốc tương tác, tình trạng sức khỏe không cho phép có thể dẫn đến những phản ứng tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình điều trị và đôi khi còn gây nguy hại đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của người bệnh.

Do đó, bệnh nhân phải ngưng thuốc tạm thời và trình bày với bác sĩ nhanh chóng nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường ban đầu như sau:

– Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: với các biểu hiển buồn nôn hoặc nôn, đau bụng, miệng có vị kim loại, tiêu chảy.

– Giảm bạch cầu.

– Phản ứng dị ứng: phồng rộp da, ngứa da, nhức đầu, chóng mặt, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.

– Viêm tuỵ, hồi phục khi ngưng điều trị.

– Nước tiểu sẫm màu.

– Dấu hiệu thần kinh, tâm thần: cơn động kinh, lẫn, co giật. Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Tuy nhiên các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.

Những tác dụng kể trên không phải xuất hiện với tất cả người sử dụng thuốc mà còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, đặc biệt là những người lạm dụng, sử dụng  thuốc Metronidazole với liều lượng cao và kéo dài. Chính vì vậy, bất cứ bệnh nhân nào cũng không được tự ý dùng thuốc mà cần có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ.

Những chú ý khác trong việc dùng thuốc Metronidazole

Tóm lại, muốn dùng thuốc Metronidazole một cách đúng đắn và có hiệu quả thì cần ghi nhớ những điều sau:

– Báo cho bác sĩ biết về tình trạng của bạn: mức độ bệnh, triệu chứng, cơ địa, đặc điểm dị ứng, các cuộc phẫu thuật nếu có, tình trạng mang thai – cho con bú nếu có.

–  Ngưng trị liệu bằng Metronidazole khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.

– Thuốc có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh ở hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển. Do đó cần lưu ý điều trị ở đối tượng này.

– Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.

– Cần giảm liều ở người suy gan nặng.

– Metronidazole có thể gây chóng mặt, co giật vì vậy người lái xe hay vận hành máy nên thận trọng khi dùng thuốc.

– Không tự ý dùng thuốc khi chưa thăm khám và được bác sĩ hướng dẫn cụ thể. Trẻ em và người lớn tuổi cần được quan sát chặt chẽ để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

– Khi có dấu hiệu tác dụng phụ thì không tiếp tục dùng nữa, hãy báo cho bác sĩ biết và quyết định sau đó.

– Không dùng thuốc đồng thời với những loại thuốc, chất khác có tương tác đã được bác sĩ liệt kê.

Bảo quản thuốc Metronidazole

– Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

– Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.

– Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi.

– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hư hỏng như mốc, tróc vỏ bao bì,…

– Đối với thuốc không dùng nữa, phải tiêu hủy theo quy định hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ, không vứt bừa bãi.

Trên đây là những thông tin xung quanh thuốc Metronidazole. Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin bổ ích giúp bạn hình dung được Metronidazole là thuốc gì và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của thuốc để có thể yên tâm sử dụng. Cảm ơn sự quan tâm của bạn dành cho bài viết.

Metronidazole® là thuốc gì?
Rate this post

Metronidazole® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/metronidazole/feed/ 0
Flagyl® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/flagyl/ https://lathuocgi.com/flagyl/#respond Sat, 27 Jan 2018 15:55:40 +0000 https://lathuocgi.com/?p=2411 Thuốc Flagyl là một trong những nhóm thuốc được dùng điều trị các bệnh do amip, nhiễm Giardia, viêm niệu đạo hoặc viêm âm đạo do vi khuẩn Trichomonas. Đây là một trong những lựa chọn phù hợp cho những bệnh nhân đang gặp vấn đề trên. Để hiểu rõ hơn về tác dụng cũng như những lưu ý khi dùng, chúng ta hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Flagyl® là thuốc gì?
2.1 (42%) 10 votes

Sơ lược về thuốc Flagyl

Thành phần thuốc:

Hoạt chất: Metronidazole.

Tá dược:

+ Viên nhân bao gồm: tinh bột mì, polyvidone, magnesi stearat.

+ Lớp bao gồm các thành phần: methyl hydroxypropyl cellose, polyethylene glycol 2000

Dạng bào chế:

+ Viên bao phim 250 mg Metronidazole gồm 20 viên.

+ Dịch truyền hàm lượng 50 mg/100 ml.

+ Hỗn dịch uống hàm lượng 125 mg/5ml.

Dược lực học và động học:

Dược lực học:  Hoạt chất metronidazole là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro- 5 imidazole.

Các loài thường có phản ứng nhạy cảm: Peptostreptococcus, Clostridium perfringens

Dược động học:

+ Hấp thu: Sau khi sử dụng thuốc, metronidazole được hấp thu rất nhanh sau 1 giờ. Với liều tương đương khi uống, nồng độ huyết thanh trong máu đạt được sau khi uống hoặc tiêm truyền ít nhất là 80%. Hoạt chất không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và có độ sinh khả dụng khi uống là 100%.

+ Phân bố: Sau 1 giờ khi uống 500 mg, nồng độ huyết thanh đạt tối đa là 10 mg/ml. Thời gian bán hủy của thuốc: 8- 10 giờ. Thể tích thuốc phân bố cao, khoảng 40 lít. Metronidazole có độ khuyết tán nhanh, mạnh, với nồng độ trong phổi, gan, mật,… bằng nồng độ huyết thanh.

+ Bài tiết: Có nồng độ cao trong gan và mật, thấp ở kết tràng. Metronidazole ít bài tiết qua phân mà chủ yếu bài tiết qua nước tiểu do hoạt chất chính và các chất chuyển hóa oxy hóa hiện diện trong nước tiểu từ 35% đến 65% liều dùng.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Otrivin

Thuốc Otrivin được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

Bệnh nhận bị nhiễm khuẩn do amib, bệnh đường niệu sinh dục do Trichomonas và cần điều trị cho cả nam giới

Hỗ trợ điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật hoặc điều trị dự phòng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.

Bị viêm âm đạo không đặc hiệu.

Bệnh nhân bị nhiễm do vi khuẩn Giardia intestinalis.

Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí khi dùng liên tục với đường truyền như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương…

Chống chỉ định của thuốc Otrivin:

Flagyl chống chỉ định trên các bệnh nhân có hiện tượng dị ứng với Metronidazole hoặc bất kì các thành phần khác của thuốc.

Thận trọng trước khi dùng thuốc Flagyl

Khi sử dụng thuốc Flagyl bệnh nhân nên lưu ý thường xuyên xét nghiệm huyết học, đặc biệt số lượng bạch cầu và theo dõi các phản ứng phụ.

Bệnh nhân có tiền sử về bệnh liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng đang hoạt động mạn tính, bệnh lý do suy gan

Người sử dụng thuốc nên thận trọng, không nên uống rượu trong thời gian điều trị và ít nhất 24 giờ sau khi kết thúc điều trị hoặc khi lái xe, vận hành máy.

Phụ nữ có thai hoặc cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tránh xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn.

Ngưng trị liệu bằng thuốc Flagyl khi xuất hiện bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.

Bệnh nhân không nên lạm dụng thuốc Flagyl trong quá trình sử dụng, nên dùng hợp lí đúng thuốc đúng liều theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng thuốc Flagyl

Liều dùng thuốc Otrivin đối với người lớn:

Người lớn bị bệnh do amib: Uống 1,5 g thuốc cho mỗi ngày, chia làm 3 liều, sử dụng liên tục trong 7 ngày.

Người lớn bị nhiễm Giardia: Uống 0,75 đến 1 g thuốc mỗi ngày, sử dụng liên tục trong vòng 5 ngày, không ngắt quảng.

Người lớn bị viêm niệu đạo hoặc viêm âm đạo do Trichomonas: Uống 1 liều duy nhất, mỗi ngày chia 2 liều 2g hoặc 500 mg, uống liên tục trong vòng 10 ngày.

Người lớn bị viên âm đạo không đặc hiệu: Sử dụng 500 mg thuốc, uống trong vòng 7 ngày và mỗi ngày 2 lần.

Người lớn bị nhiễm khuẩn kị khí: Uống 1 đến 1,5 g thuốc mỗi ngày.

Người lớn dự phòng phẫu thuật: Bạn uống 500 mg thuốc trong vòng 48 giờ trước khi phẫu thuật.

Liều dùng thuốc Otrivin đối với trẻ em:

Trẻ em bị bệnh do amib: Trẻ được sử dụng liều 30 đến 40 mg/kg thuốc, chia thành 3 liều mỗi ngày, uống trong vòng 7 ngày.

Trẻ em bị nhiễm Giardia:

+  Trẻ từ 10 đến 15 tuổi: 500 mg thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày.

+  Trẻ từ 5 đến 10 tuổi: 375 mg thuốc mỗi ngày, liên tục trong 5 ngày.

Trẻ em bị viêm âm đạo không đặc hiệu: 500 mg thuốc, trong vòng 7 ngày và uống 2 lần mỗi ngày.

Cách dùng thuốc Flagyl: Bạn nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng. Đối với bào chế dạng thuốc viên nén, bạn nên uống cùng thức ăn. Bạn nuốt nguyện viên, không nên nha, bẻ hoặc nghiền viên thuốc vì sẽ làm mất tác dụng của hoạt chất. Nên dùng thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Bạn phải dùng thuốc theo quy định của bác sĩ, không nên dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với chỉ định. Không nên tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác của thuốc

Thuốc Otrivin tương tác với thuốc: Các loại thuốc khác có thể làm thay đổi khả năng hoạt tính của thuốc này hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ. Để đam bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn nên liệt kê danh sách những thuốc bạn đang dùng cho bác sĩ hoặc dược sĩ. Dưới đây là một số thuốc tương tác với Flagyl khi dùng chung: Disulfiram, thuốc chống đông đường uống, Lithium, Cyclosporine,…

Thuốc Otrivin tương tác vơi thực phẩm, đồ uống: Ngoài sự tương tác giữa các loại thuốc, thức ăn và rượu, thuốc lá cũng có sự tương tác với loại thuốc Flagyl. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc, để tránh gặp các tác dụng phụ và làm giảm sinh khả dụng của thuốc Flagyl. Bạn cần cân nhắc và thận trong khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc Otrivin: Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là các bệnh liên quan đến thần kinh trung ương hoặc ngoại biên mạn tính.

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhận có thể gặp những triệu chứng bất thường xuất hiện trên cơ thể do uống thuốc không đúng cách, quá liều hoặc quá hạn sử dụng. Cũng có trường hợp nó xảy ra khi bạn vô tình uống kết hợp với những loại thuốc có tương tác với nó. Thuốc Flagyl có thể gây xuất hiện một số tác dụng phụ như sau:

+ Làm ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa; phản ứng quá mẫn

+ Xuất hiện các triệu chứng: đau đầu, co giật, chóng mặt, mất điều hòa.

+ Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần bao gồm nhầm lẫn, ảo giác và rối loạn thị giác thoáng qua.

+ Gây ra hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Steven- Johnson.

+ Bệnh nhân bi viêm gan ứ mật, bất thường kết quả xét nghiệm chức năng gan.

+ Nổi mẩn, ngứa, nổi mề đay và phù mạch

+ Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày bệnh nhân có thể thấy: Số lượng bạch cầu giảm, nước tiểu xuất hiện màu nâu đỏ do trong nước tiểu hình thành sắc tố do chuyển hóa của thuốc Flagyl.

Những thông tin về thuốc Flagyl đã giải đáp một phần thắc mắc và giúp chúng ta vận dụng sử dụng thuốc một cách hợp lý để phát huy tối đa tác dụng của thuốc, và tránh các trường hợp ngoài ý muốn. Bạn nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ khi phối hợp Flagyl với các thuốc khác, để tránh trường hợp làm giảm sinh khả dụng và mất hoạt tính của thuốc. Chúc bạn hạnh phúc và sức khỏe!

Flagyl® là thuốc gì?
2.1 (42%) 10 votes

Flagyl® là thuốc gì?
2.1 (42%) 10 votes
]]>
https://lathuocgi.com/flagyl/feed/ 0
Metronidazol 250mg® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/metronidazol-250mg/ https://lathuocgi.com/metronidazol-250mg/#respond Sun, 24 Sep 2017 13:36:06 +0000 https://lathuocgi.com/?p=425 Thuốc Metronidazol 250 mg (có thể viết là Metronidazol 250 mg) thuộc nhóm kháng sinh nitroimidazoles, chỉ xử lý nhiễm khuẩn protozoa, kháng lại sự tăng trưởng và sinh sản của các loại vi khuẩn và động vật nguyên sinh. Metronidazol 250mg là thuốc gì? Sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu để biết cách sử dụng cho đúng đắn loại thuốc này.
Metronidazol 250mg® là thuốc gì?
Rate this post

Giới thiệu về thuốc Metronidazol 250 mg

Thành phần: Thành phần chính của thuốc Metronidazol 250 mg là chất Metronidazole, một hoạt chất 5 – nitro – imidazole có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, giardia và trên vi khuẩn kị khí.

Dạng bào chế và đóng gói: Thuốc Metronidazol 250 mg được bào chế dạng viên nang hình tròn và đóng gói theo quy cách: hộp 10 vỉ x 10 viên.

Cơ chế hấp thu, chuyển hóa và bài trừ: Thuốc Metronidazol 250 mg được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống, sau khi uống 250 mg trong vòng 1 giờ thì đạt tới nồng độ huyết tương xấp xỉ 10 mg/ml. Sau đó thành phần thuốc được phân giải , khuếch tán vào các mô và dịch cơ thể kể cả Metronidazol 250 Metronidazol 250 mật, gan và áp xê gan, dịch não tủy, nước bọt, tinh dịch, dịch tiết âm đạo.

Thuốc qua được nhau thai và qua sữa  mẹ, chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý, thời gian bán hủy của Metronidazol 250 mg trong huyết tương khoảng 8 giờ.

Thuốc Metronidazol 250 mg được thải trừ qua đường tiêu hóa dưới dạng chuyển hóa, khi bệnh nhân đi tiểu và một số ít khi đi cầu.

Thuốc Metronidazol 250 mg được chỉ định dùng cho các trường hợp sau

Thuốc dùng để điều trị các vấn đề khá phổ biến trong đời sống như:

  • Nhiễm Trichomonas vaginalis ở đường niệu, sinh dục, đặc biệt là ở nữ giới.
  • Bệnh lỵ amip, áp xê gan do amip, tức là nhiễm đơn bào Entamoeba histolytica.
  • Viêm nhiễm âm đạo không đặc hiệu cấp, các vấn đề vùng kín nữ giới.
  • Bệnh do nhiễm ký sinh đơn bào đường ruột giardia lamblia, dracunculus medinensis.
  • Viêm loét niêm mạc miệng lưỡi, sưng nóng, đau miệng, vấn đề trứng cá đỏ.

Những tác dụng của thuốc Metronidazol 250 mg được sử dụng đúng và hiệu quả khi có sự chỉ định chuyên khoa của các bác sĩ hoặc dược sĩ tùy theo tình trạng của mỗi bệnh nhân.

Không dùng thuốc Metronidazol 250 mg trong các trường hợp sau

Đối với một số đối tượng, việc dùng thuốc Metronidazol 250 mg để điều trị bệnh có thể gây ra phản ứng xấu, đó là:

– Người có mẫn cảm với thành phần của thuốc, dị ứng, có tiền sử dị ứng, gặp hậu quả do thuốc trong quá khứ.

– Người mẫn cảm cao với nhóm thuốc kháng sinh dẫn chất nitro – imidazole hoặc các dẫn xuất tổng hợp nitrothiazole.

– Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu, phụ nữ 250 mới sinh con, trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi.

Ngoài ra, các bác sĩ sẽ dựa trên những đặc điểm tình trạng bệnh nhân như triệu chứng, mức độ bệnh, cơ địa,… để đưa ra những lời khuyên về việc có nên dùng thuốc Metronidazol 250 mg hay không.

Bên cạnh đó, có vài trường hợp khi quyết định sử dụng thuốc Metronidazol 250 mg cần thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ như:

  • Bệnh nhân bị các bệnh liên quan đến suy giảm chức năng thận, gan.
  • Bệnh nhân bị các vấn đề tim mạch như huyết áp cao thấp bất thường, có tiền sử đột quỵ, ngất xỉu.
  • Người bị viêm loét dạ dày, đường ruột, hệ thống tiêu hóa suy yếu, thường bị đau bụng.
  • Người có vấn đề về thần kinh, bị động kinh, giảm trí nhớ, tinh thần bất ổn.

Cách dùng và liều dùng thuốc  Metronidazol 250 mg

Thuốc Metronidazol 250 mg được chỉ định uống cùng với nhiều nước, uống cùng hoặc sau bữa ăn, cách khoảng 30 phút.

Liều dùng tùy theo mỗi bệnh án:

Điều trị bệnh do amip: Người lớn uống 6 – 9 viên mỗi ngày, trẻ em uống 35 – 50 mg/kg mỗi ngày.

Bệnh do trichomonas đường niệu, sinh dục: Uống 1 liều duy nhất 8 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc uống 3 viên mỗi ngày trong vòng 7 ngày hoặc dùng đặt âm đạo đối với nữ giới theo chỉ định.

Bệnh do giardia: Người lớn uống 8 viên mỗi ngày trong vòng 3 ngày, trẻ em uống 15 mg/kg chia 3 lần trong vòng 5 đến 10 ngày.

Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn uống tối đa 4 viên cách 6 giờ 1 lần trong vòng 7 ngày, trẻ em uống 7,5 mg/kg cách 8 giờ 1 lần.

Nhiễm H.pylori: Dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 500 mg  phối hợp với chất bismuth hoặc chất ức chế bơm proton và các khoáng sinh khác.

– Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: Uống mỗi ngày 3 lần, tổng cộng 20 đến 30 mg/kg, phối hợp với kháng sinh b-lactam hoặc aminoglycoside.

Trước khi dùng thuốc Metronidazol 250 mg, hãy lưu ý một số điều sau

Cũng như đa số các loại thuốc khác, thuốc Metronidazol 250 mg khi được dùng cũng cần lưu ý những điều như:

– Báo với dược sĩ hoặc bác sĩ về các loại thuốc mình đang dùng để điều trị bệnh khác.

– Nói rõ về tình trạng dị ứng, phản ứng của cơ thể đối với bất kỳ thành phần của loại thuốc nào đã từng dùng.

– Cho biết về tình trạng mang thai, vừa mới sinh con, các cuộc phẫu thuật nếu có  hay có dự định sinh con để bác sĩ có sự chỉ định chính xác.

– Đảm bảo bản thân không bị các vấn đề như đã kể trong phần chống chỉ định ở trên. Nếu có thì hãy hỏi kĩ bác sĩ về sự so sánh giữa nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc đối với sức khỏe.

Ngoài ra, trong quá trình uống thuốc Metronidazol 250 mg, bệnh nhân không được uống rượu bia, hút thuốc lá và dùng các loại thực phẩm kích thích thần kinh để đảm bảo sự hiệu quả và an toàn.

Nếu tự ý dùng thuốc, không có sự hướng dẫn và chỉ định sử dụng của dược sĩ, bệnh nhân sẽ có nguy cơ gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Metronidazol 250 mg

Những biểu hiện không đáng ngại:

  • Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa như buồn nôn và nôn,đau bụng, miệng có vị tanh kim loại, tiêu chảy.
  • Chóng mặt, buồn ngủ, lười biếng, cảm thấy mệt mỏi, miệng đắng, cổ họng khô, khát nước, hoa mắt.

Những biểu hiện nghiêm trọng:

  • Bị mất điều hòa thân nhiệt, sốt cao nhưng cảm giác lạnh run, đổ mồ hôi tầm tã.
  • Rối loạn tâm thần, mất kiểm soát hành vi và thái độ, mắt bị hoa hoặc nhìn đôi.
  • Rối loạn thể tạng máu, ngất xỉu, co giật, sùi bọt mép (những biểu hiện hiếm có).

Tác dụng phụ xảy ra có thể do cách sử dụng, liều lượng không đúng với chỉ dẫn, hoặc phản ứng vì vấn đề của cơ thể, các loại thuốc tương tác với thành phần thuốc Metronidazol 250 mg.

Hãy đưa bệnh nhân tới bệnh viện nếu gặp tình trạng tác dụng phụ nghiêm trọng để được xử lý.

Metronidazol 250mg® là thuốc gì?
Rate this post

Metronidazol 250mg® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/metronidazol-250mg/feed/ 0