solumedrol 40mg giá thuốc – lathuocgi.com https://lathuocgi.com Thu, 16 Aug 2018 04:56:11 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Solumedrol® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/solumedrol/ https://lathuocgi.com/solumedrol/#respond Wed, 07 Feb 2018 02:18:38 +0000 https://lathuocgi.com/?p=2545 Solumedrol là một loại thuốc được chỉ định để điều trị một số bệnh liên quan đến giảm chức năng tuyến thượng thận và điều trị chứng viêm nặng khác như hen phế quản nặng, dị ứng nghiêm trọng, viêm khớp dạng thấp và một số bệnh khác. Nếu bạn còn đang thắc mắc về công dụng cũng như cách dùng của Solumedrol thì hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết hôm nay với chủ đề Solumedrol là thuốc gì để tìm hiểu mọi vấn đề xung quanh loại thuốc này. 
Solumedrol® là thuốc gì?
3 (60%) 1 vote

Solumedrol
Solumedrol

Tổng quan về thuốc Solumedrol

Solumedrol thuộc nhóm sản phẩm hocmon, nội tiết tố, với thành phần chính là Methylprenisolon. Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Dạng và hàm lượng của thuốc Solumedrol

 – Thuốc tiêm Methylprednisolon acetat: 20 mg/ml (5 ml, 10 ml), 40 mg/ml (1 ml, 5 ml, 10 ml), 80 mg/ml (1 ml, 5 ml).

– Thuốc tiêm Methylprednisolon natri succinat: 40 mg (1 ml, 3 ml), 125 mg (2 ml, 5 ml), 500 mg (1 ml, 4 ml, 8 ml, 20 ml), 1.000 mg (1 ml, 8 ml, 50 ml), 2.000 mg (30,6 ml).

– Viên nén Methylprednisolon: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 24 mg, 32 mg.

– Dịch treo để thụt: Methylprednisolon 40 mg/chai.

Chỉ định của thuốc Solumedrol

 Thuốc Solumedrol được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

– Bất thường chức năng vỏ thượng thận.

– Rối loạn dị ứng.

– Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.

– Tăng canxi máu do khối u.

– Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.

– Chấn thương thần kinh.

– Viêm màng ngoài tim.

Chống chỉ định của thuốc Solumedrol

Không dùng Solumedrol trong các trường hợp sau:

 – Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Người bị nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Người bị thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

Người đang dùng vaccin virus sống.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Liều dùng của thuốc Solumedrol

 Đối với từng loại bệnh sẽ có các liều lượng và cách dùng khác nhau như sau:

– Ðiều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Ðầu tiên, tiêm tĩnh mạch Solumedrol 60 – 120 mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

– Cơn hen cấp tính: dùng Solumedrol 32 đến 48 mg mỗi ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, Solumedrol được giảm dần nhanh.

– Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu, thường dùng Solumedrol 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

– Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg Solumedrol mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: mỗi ngày từ 16 đến 32 mg, sau đó giảm dần nhanh.

Mặt khác có thể điều trị người có triệu chứng chủ yếu của bệnh ở một hoặc vài khớp bằng cách tiêm trong khớp Methylprednisolon acetat 10 đến 80 mg, tùy theo kích thước của khớp. Phải thực hiện tiêm trong khớp với kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt, và chống chỉ định tiêm trong khớp nếu có biểu hiện nhiễm khuẩn ở khớp hoặc xung quang khớp.

– Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Ðôi khi dùng Solumedrol trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

– Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ (liều 80 mg); đợt cấp tính nặng: uống (từ 8 đến 24 mg mỗi ngày).

– Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng những liều Solumedrol hàng ngày 0,8 đến 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

– Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch Solumedrol 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.

– Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống Solumedrol 64 mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng Solumedrol ít nhất trong 6 – 8 tuần.

– Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch Solumedrol 1000 mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.

– Bệnh sarcoid: mỗi ngày dùng Solumedrol 0,8 mg/kg để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp: 8 mg/ngày.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Khi sử dụng Solumedrol cần chú ý không dùng chung với các loại thuốc sau :

–  Các thuốc có chứa Ciclosporin, Erythromycin, Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepin, Ketoconazol, Rifampicin, do Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của các thuốc được liệt kê.

– Phenytoin, Phenobarbital, Rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết:  có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.

– Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

– Mất ngủ, thần kinh dễ kích động, khó tiêu, chảy máu cam.

– Đau khớp, đái tháo đường, đục thủy tinh thể, glocom

– Gây rậm lông trên da.

Tác dụng không mong muốn ít gặp:

–  Thần kinh trung ương: Chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, ảo giác, mê sảng.

– Phù tim, tăng huyết áp.

– Da thâm tím, tăng sắc tố mô, teo da.

– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chướng bụng, loét dạ dày, viêm loét thực quản.

– Các vấn đề về cơ – xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

– Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp Glucose, giảm kali huyết.

Những tác dụng kể trên không phải xuất hiện với tất cả người sử dụng thuốc mà còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Đặc biệt những tác dụng phụ trên thường xảy ra với những người lạm dụng, sử dụng thuốc Solumedrol với liều lượng cao và kéo dài. Chính vì vậy, bất cứ bệnh nhân nào cũng không được tự ý dùng thuốc mà cần có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ.

Những chú ý khác trong việc dùng thuốc Solumedrol

 Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu là: 6 – 40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng Glucocorticoid.

Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Bảo quản thuốc Solumedrol

– Những lọ nguyên đựng Methylprednisolon natri succinat cần được bảo quản ở nhiệt độ 15 độ C đến 25 độ C.

– Những dung dịch đã pha Methylprednisolon natri succinat được bảo quản ở nhiệt độ 15 độ C đến 30 độ C và dùng trong vòng 48 giờ.

– Hỗn hợp tiêm để ở nhiệt độ 25 độ C và ở tủ lạnh (4 độ C): bền vững được 48 giờ.

– Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Trên đây là những thông tin về thuốc Solumedrol. Hy vọng với những thông tin mà bài viết mang lại có thể giúp bạn hình dung được Solumedrol là thuốc gì và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của thuốc để có thể yên tâm sử dụng. Cảm ơn sự quan tâm của bạn dành cho bài viết. 

Solumedrol® là thuốc gì?
3 (60%) 1 vote

Solumedrol® là thuốc gì?
3 (60%) 1 vote
]]>
https://lathuocgi.com/solumedrol/feed/ 0