Metoprolol® là thuốc gì?

Metoprolol được biết đến là thuốc chẹn beta sử dụng để điều trị đau thắt ngực, suy tim, và tăng huyết áp. Trị tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận. Ngoài ra, thuốc Metoprolol cũng có thể được sử dụng điều trị các rối loạn nhịp tim, phòng ngừa đau nửa đầu.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Metoprolol® là thuốc gì?
Rate this post

Thuốc Metoprolol là gì? Các đặc điểm của thuốc Metoprolol

 Dạng và hàm lượng: Viên nén, dùng đường uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.

Tiêu chuẩn chất lượng: Đạt TCCS.

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thành phần trong thuốc: Metoprolol tar trate.

Nhóm dược lí: Thuốc tim mạch.

Tên biệt dược: Plendil Plus.

Khả năng hấp thụ: Được hấp thụ hoàn toàn sau khi uống.

Chuyển hóa: Ở gan.

Thải trừ: Qua nước tiểu.

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Metoprolol

Chỉ định dùng thuốc:

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
  • Đối tượng đau thắt ngực.

Chống chỉ định dùng thuốc:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim ở mức độ nặng.
  • Người bị rối loạn vận động ngoại tháp.
  • Bệnh nhân bị chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận.
  • Người động kinh.
  • Bệnh nhân bị trầm cảm.
  • Không áp dụng điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
  • Trẻ sơ sinh, để non.

Một số tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc Metoprolol

  • Biểu hiện thường gặp: Đau đầu, choáng váng, mê sảng, có thể kèm theo giảm tầm nhìn, điều này cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều lượng thuốc. Có cảm giác chóng mặt. Người ngồi nằm không yên, tăng tiết nước bọt và mồ hôi. Nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
  • Thường hợp ít gặp: Bị trầm cảm và an thần, có cảm giác ăn mất ngon, khó thở, phát ban hoặc ngứa.
  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, gây sưng phù mặt hoặc cổ họng ,miệng, mắt và cơ quan sinh dục, bị mất ngủ và thay đổi thể trọng trong quá trình dùng thuốc.

Trên đây là những tác dụng  phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc tanatril. Nếu gặp phải thì nên thông báo cho bác sĩ biết để có hướng xử lý kịp thời, tránh để tình trạng kéo dài.

Thận trọng

  • Không được sử dụng quá liều chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Khi dùng cho trẻ em và người cao tuổi cần đề phòng.
  • Những người bị các bệnh về chức năng hô hấp cần lưu ý khi dùng thuốc này.
  • Bệnh nhân có rối loạn chức năng suy yếu thận, gan.
  • Bệnh nhân bị suy tim ở mức độ nặng.
  • Phụ nữ cho con bú cần thận trọng khi dùng.
  • Đề phòng với một số loại sau đây: Prazosin; Terbinafine; Thuốc chống trầm cảm bupropion, clomipramine, desipramine, duloxetine, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline; dihydroergotamine, ergonovine, ergotamine, methylergonovine.
  • Thuốc trị các bệnh tim hoặc tăng huyết áp amlodipine, clonidine, digoxin, diltiazem, dipyridamole, hydralazine, methyldopa, nifedipine, quinidine, reserpin, verapamil, và những thuốc khác. Thuốc ức chế monoamine oxydase (IMAO) – isocarboxazid, linezolid, phenelzine, rasagiline, selegilin, tranylcypromin. Thuốc trị bệnh tâm thần chlorpromazine, haloperidol fluphenazine, thioridazine, nên thận trọng trong quá trình dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng của thuốc:

  • Đối với người lớn:
  • Phòng ngừa đau thắt ngực:
  • Liều khởi đầu: Dùng 100 mg, uống 1 hoặc chia làm 2 lần trên ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 100 – 450 mg trên ngày.
  • Mắc bệnh tăng huyết áp:
  • Liều khởi đầu: Dùng 100 mg, uống 1 hoặc chia làm 2 lần trên ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 100 – 450 mg trên ngày.
  • Người vị nhịp tim nhanh trên thất:
  • Liều khởi đầu: Dùng 100 mg, uống 1 hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 100-450 mg trên ngày.
  • Người mắc bệnh đau thắt ngực:
  • Liều khởi đầu: Dùng 100 mg, uống 1 hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
  • Liều duy trì: Dùng 100 – 400 mg trên ngày.
  • Bị nhồi máu cơ tim: Liều duy trì dùng 100 mg, uống hai lần một ngày.
  • Người lớn bịsuy tim sung huyết: Dùng 25 mg mỗi ngày một lần (dạng thuốc phóng thích kéo dài)
  • Đối với trẻ em trên 17 tuổi:
  • Mắc bệnh tăng huyết áp:
  • Dùng 1-2 mg /kg / ngày, dùng chia làm 2 lần.
  • Liều tối đa: dùng 6 mg /kg / ngày.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi dùng 1 mg / kg uống mỗi ngày một.

Cách dùng thuốc : Có thể uống trước hoặc sau khi ăn, vào buổi sáng.

Bạn nên bảo quản thuốc như thế nào?

Mỗi loại thuốc có một số phương pháp bảo quản khác nhau, nhưng dưới đây là một số phương pháp bảo quản thuốc tốt nhất:

  • Bạn nên để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C,
  • Không được để thuốc toa trong ngăn đá của tủ lạnh.
  • Không để dung dịch kem tiếp xúc lâu với không khí.
  • Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào dung dịch.
  • Khi nào dùng thuốc thì mới mở ra.
  • Không được sử dụng những phần thuốc đã hết hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng đã bị đổi màu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em và các loại động vật thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Một số lưu ý khác

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy tránh cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có khả năng làm ảnh hưởng nên cần lưu ý trong quá trình sử dụng.

Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc

– Tuyệt đối không ăn các chất béo để trách tăng lượng mở trong máu.

Không  sử dụng các chất kích thích như vì những loại này có nguy cơ làm bệnh nặng hơn.

Quá liều và xử trí

Khi dùng thuốc Metoprolol quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Còn trong trường hợp  mới uống quá liều, nên rửa dạ dày và uống than hoạt và thông báo với các bác sĩ ngay lập tức. Điều trị quá liều cho người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Chú ý

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có sự chỉ định của Thầy thuốc.
  • Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.

    *Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

    Metoprolol® là thuốc gì?
    Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Metoprolol® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Metoprolol® là thuốc gì?