Mekocetin® là thuốc gì ?

Việc sử dụng thuốc không đúng cách, không những không chữa trị được bệnh mà còn khiến cơ thể chúng ta đối mặt với những nguy hiểm khác. Vậy nên tìm hiểu về các loại thuốc trước khi sử dụng là điều cần thiết. Sau đây là bài viết về mekocetin là thuốc gì ? để bạn nắm rõ hơn về thông tin để sử dụng thuốc sao cho hiệu quả và an toàn nhé.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Mekocetin® là thuốc gì ?
Rate this post

THÔNG TIN THUỐC MEKOCETIN

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Đói gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên nén, Dung dịch tiêm, dung dịch bôi ngoài
  • Nhóm Dược lý: Hocmon, Nội tiết tố
  • Tên Biệt dược : Belastone; BenThasone 0,5mg; Cortdermal; Dexlacyl
  • Thành phần: Betamethasone

Mekocetin là thuốc gì ?

Thành phần của thuốc mekocetin – Betamethasone – là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone. Betamethasone là một corticọde thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticọde.

Là một glucocorticọde, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticọde cao và hoạt tính minéralocorticọde thấp.

Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tácdụng kéo dài hơn.

Tác dụng của thuốc mekocetin

  • Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.
  • Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
  • Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi.
  • Liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Chỉ định dùng thuốc mekocetin

  • Ðược sử dụng trong bệnh nội tiết, cơ-xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh khác có đáp ứng với điều trị corticọde.
  • Rối loạn nội tiết tố: thiểu năng vỏ thượng thận sơ cấp hoặc thứ cấp (dùng kết hợp với minéralocorticọde, nếu có thể được)
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh ; viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết có liên quan đến ung thư.
  • Rối loạn về cơ-xương: được dùng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn (giúp cho bệnh nhân khắc phục qua giai đoạn cấp tính và lan tràn) trong chứng thấp khớp do bệnh vẩy nến; viêm khớp dạng thấp (trong một số trường hợp có thể dùng liều duy trì thấp)…

Chống chỉ định dùng thuốc mekocetin

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc các thuốc corticosteroid khác.
  • Nhiễm khuẩn, nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
  • Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc mekocetin

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần phải đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo vỏ thuốc hoặc tham khảo và sử dụng theo đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự ý bỏ thuốc, ngưng thuốc hoặc tăng giảm liều lượng khi chưa có sự yêu cầu của bác sĩ. Nếu bạn ngưng thuốc đột ngột khi chưa kết thúc liệu trình thì có thể sẽ bị tái nhiễm trùng, mặc dù bệnh tình của bạn đã khỏi. Để tránh quên việc uống thuốc bạn cần uống cùng một thời điểm vào mỗi ngày.

Trong trường hợp bạn quên một liều thuốc, hãy bỏ qua liều đó và sử dụng liều tiếp theo đúng như kế hoạch. Không uống bù liều thuốc đã quên cùng với liều thuốc tiếp theo để tránh xảy ra các trường hợp quá liều gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không thuyên giảm hoặc có chuyển biến xấu để có phương pháp điều trị khác hiệu quả hơn.

Liều lượng của thuốc mekocetin

  • Khởi đầu: 0,25 – 8 mg/ngày tùy bệnh. Trẻ em 17,5 – 250 mcg/kg/ngày.
  • Viêm thấp khớp & các thương tổn khác 1 – 2,5 mg/ngày, duy trì: 0,5 – 1,5 mg/ngày.
  • Thấp khớp cấp 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 – 0,5 mg/ngày đến khi đạt liều duy trì & tiếp tục trong 4 – 8 tuần.
  • Hen 3,5 – 4 mg/ngày x 1 – 2 ngày; sau đó giảm liều còn 0,25 – 0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì.
  • Khí phế thũng-xơ phổi 2 – 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần); duy trì: 1 – 2,5 mg.
  • Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1: 1,5 – 2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại.

Tác dụng phụ của thuốc mekocetin

Trong quá trình sử dụng thuốc sẽ xảy ra một số tác dụng không mong muốn ở một vài người. Nếu sau khi sử dụng thuốc mà bạn xuất hiện các triệu chứng được liệt kê dưới đây (hoặc chưa được liệt kê) việc cần làm là ngưng thuốc ngay lập tức và báo cho bác sĩ của bạn được biết hoặc đến Trạm y tế địa phương gần nhất để kịp thời điều trị. Cụ thể các triệu chứng:

  • Thường gặp: mất kali, giữ natri, giữ nước, hội chứng Cushing, giảm dung nạp glucose, yếu cơ, loãng xương, …
  • Ít gặp: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, mất ngủ, đục thủy tinh thể, loét dạ dày, trướng bụng, viêm loét thực quản, …
  • Hiếm gặp: viêm da dị ứng, mày đay, …

Thận trọng khi dùng thuốc mekocetin

  • Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát tình trạng bệnh, trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.
  • Dùng Betamethasone kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị Herpes simplex mắt, lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, thiểu năng tuyến giáp, tăng huyết áp, động kinh, glaucom, suy gan, loãng xương và suy thận.
  • Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.

Như trên là bài viết về mekocetin là thuốc gì? Cũng như là những thông tin cần biết như thành phần, tác dụng, hướng dẫn sử dụng,… để bạn sử dụng thuốc đúng cách hơn. Tuy nhiên, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe nhé. Đừng quên theo dõi website: lathuocgi.com để cập nhật thêm nhiều bài viết mới.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Mekocetin® là thuốc gì ?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Mekocetin® là thuốc gì ?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Mekocetin® là thuốc gì ?