Loperamide® là thuốc gì?

Loperamide  là tên một loại thuốc tiêu chảy khá quen thuộc. Tuy nhiên, thuốc này có những hạn chế nhất định và chỉ hiệu quả trên một số trường hợp nên nhiều bệnh nhân mắc tiêu chảy dùng Loperamide sẽ không khỏi và còn gặp các tác dụng bất lợi khác. Hẳn bạn cũng đang thắc mắc Loperamide là thuốc gì, có tác dụng như thế nào? Vậy thì hãy theo dõi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc đồng thời cung cấp cho bạn đầy đủ những thông tin cần thiết về thuốc Loperamide để bạn yên tâm sử dụng. 

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Loperamide® là thuốc gì?
Rate this post

Tổng quan về thuốc Loperamide

Tiêu chảy là một bệnh lý quen thuộc và xảy ra ở cả người lớn và trẻ nhỏ. Đây là một biểu hiện của tiêu hóa kém, hoặc do khâu vệ sinh ăn uống không đảm bảo. Nguyên nhân gây bệnh này rất đa dạng, mỗi loại lại có thuốc điều trị khác nhau. Loperamide là một trong những loại thuốc trị tiêu chảy bán tự do không cần đơn nên bệnh nhân tiêu chảy nào cũng có thể mua được.

Loperamide với thành phần chính là Loperamide hydrochloride, còn có tên biệt dược là Amemod 1mg/ 5ml, hay Enterbiocin 2 mg, là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa.

Loperamide là dược phẩm chứa hoạt chất gắn kết với thụ thể opiat tại thành ruột, Loperamide có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực co thắt hậu môn. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải và làm giảm lượng phân. Vì thế, Loperamide được chỉ định để chữa triệu chứng của các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính.

Loperamide dễ dàng hấp thu từ ruột nhưng phần lớn được lọc và chuyển hóa bởi gan thành dạng không hoạt tính. Loperamide được bài tiết qua phân và nước tiểu cả ở 2 dạng không đổi và chuyển hóa.

Do thuốc Loperamide có ái lực cao với ruột và chuyển hóa chủ yếu qua gan nên khó đến hệ thống tuần hoàn. Loperamide ức chế nhu động ruột do ảnh hưởng ngoại biên trực tiếp của nó lên thành ruột. Loperamide chỉ điều trị các triệu chứng tiêu chảy chứ không phải điều trị nguyên nhân gây ra tiêu chảy (ví dụ như nhiễm trùng). Việc điều trị các triệu chứng khác và nguyên nhân gây ra tiêu chảy nên được xác định bởi bác sĩ điều trị.

Dạng và hàm lượng của thuốc Loperamide

Thuốc Loperamide được bào chế ở các dạng:

– Dung dịch uống 1 mg/ 5ml.

– Viên nén, viên nang 2 mg

Chỉ định của thuốc Loperamide

Thuốc Loperamide được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

– Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp tính và mạn tính. Điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải (đặc biệt quan trọng với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược).

– Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi – đại tràng: Giảm tần số đi tiêu, giảm thể tích phân, làm tăng thêm độ đặc của phân trên những bệnh nhân mở thông hồi tràng.

Chống chỉ định của thuốc Loperamide

Không dùng Loperamide trong các trường hợp sau:

– Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với Loperamide.

– Người bị tổn thương gan.

– Người có nhu động ruột bị ức chế hoặc chậm vận chuyển trong ruột (tắc ruột, táo bón, viêm loét đại tràng cấp).

– Đau bụng không kèm tiêu chảy. Bụng trướng. >> Xem thêm: Sau khi Sinh hay bị đau bụng đi ngoài thì phải làm sao >> https://mautu.net/sau-khi-sinh-hay-bi-dau-bung-di-ngoai-thi-phai-lam-sao/

– Trẻ em dưới 12 tuổi.

– Người già.

– Người đang sử dụng điều trị tiên khởi: lỵ, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy xâm lấn do vi khuẩn.

Ngoài ra, các bác sĩ khuyến cáo, phụ nữ mang thai và các bà mẹ đang cho con bú cần phải thận trọng khi quyết định dùng thuốc Loperamide bởi chưa có nguyên cứu chính xác nào khẳng định thuốc không có ảnh hưởng đến thời kỳ bào thai phát triển và em bé sơ sinh. Nếu bạn đang dự định có bầu thì cũng nên trò chuyện để bác sĩ nắm được tình hình sức khỏe và chỉ định đơn thuốc thích hợp, tránh gây các ảnh hưởng tiêu cực không mong muốn.

Liều dùng của thuốc Loperamide

Đối với mỗi dạng thuốc, chúng ta sẽ có cách sử dụng khác nhau do bác sĩ chỉ định để thuốc phát huy đúng tác dụng và không xuất hiện các tác dụng phụ, phản ứng không mong muốn. Nếu là thuốc viên nén uống, bạn nên bỏ nguyên một viên thuốc vào miệng và uống nhiều nước để thẩm thấu nhanh, tác động vào nguyên nhân bệnh để loại bỏ triệu chứng. Dạng thuốc tiêm truyền thì cần phải được thực hiện bởi bác sĩ, y tá có tay nghề. Nếu bệnh nhân là trẻ em hoặc người lớn tuổi, phải có người kiểm soát, chăm sóc và quan sát diễn biến sau khi uống thuốc. Hãy theo dõi tiến triển, hiệu quả của quá trình điều trị và xử lý kịp thời những trường hợp không mong muốn có thể xảy ra.

Chúng tôi sẽ nêu liều dùng cụ thể thuốc Loperamide của một vài dạng thuốc tiêu biểu và tương ứng với những mục đích điều trị khác nhau như sau:

– Đối với người lớn:

+ Tiêu chảy cấp tính: ban đầu dùng 4 mg Loperamide, tương ứng với 2 viên, sau đó cứ mỗi lần tiêu chảy uống thêm 2 mg Loperamide, uống tối đa 5 ngày và không quá 16 mg/ngày.

+ Tiêu chảy mạn tính: ban đầu dùng 4 mg Loperamide, tương ứng với 2 viên, sau đó cứ mỗi lần tiêu chảy uống thêm 2 mg tới khi cầm tiêu chảy. Liều duy trì: 4-8 mg/ngày chia 2 liều và không quá 16 mg/ngày.

– Đối với trẻ em:

+ Tiêu chảy cấp (không khuyến cáo điều trị thường quy): Ngày đầu 0.08-0.24 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 liều. Duy trì: 1 mg/10kg và chỉ uống sau 1 lần tiêu chảy. Chú ý tổng liều hàng ngày không quá liều của ngày đầu.

Tương tác thuốc Loperamide

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Thành phần trong thuốc Loperamide có thể xảy ra quá trình tương tác với một số thuốc kháng sinh hay điều trị bệnh khác. Điều này dẫn đến việc thay đổi, biến dị tác dụng của thuốc và sinh ra những phản ứng không mong muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của người bệnh. Do đó, nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc chữa bệnh nào thì hãy trình bày với dược sĩ, bác sĩ để có lời khuyên và sự chỉ định đúng đắn.

Bên cạnh đó, các loại thực phẩm chức năng cũng có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động, động dược và động lực học của thành phần thuốc Loperamide. Hãy liệt kê danh sách những tên thuốc và đưa cho bác sĩ trước khi nhận đơn thuốc có chứa Chymotrypsin.

Rượu, bia, thuốc lá, cà phê hay bất cứ chất kích thích thần kinh nào cũng có thể gây tác dụng phụ nhất định, làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc Loperamide. Vậy nên khi dùng thuốc Loperamide chữa bệnh thì hãy tránh sử dụng các loại đó. Đặc biệt đối với trẻ em, người lớn tuổi và những người có cơ địa không tốt.

Tình trạng sức khỏe của bạn cũng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Chẳng hạn như khi bạn đang mắc bệnh, điều trị song song các bệnh khác thì việc dùng thuốc Loperamide cũng sẽ khác nhau về liều lượng, cách dùng và những lưu ý cần thiết. Nên báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe của mình trong dịp thăm khám nhé.

Khi sử dụng Loperamide cần chú ý không dùng chung với các loại thuốc sau :

– Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương và thuốc ngủ loại Barbituric

– Thuốc kháng sinh như Cephalosporin, Clindamycin, Erythromycin hay Tetracyclin. Nếu dùng đồng thời Loperamide với các kháng sinh này có thể gây tiêu chảykéo dài.

– Phenothiazin.

– Các loại thuốc giảm đau nếu dùng chung với Loperamide sẽ tăng nguy cơ gây táo bón.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Loperamide

Nhìn chung Loperamide dung nạp tốt ở hầu hết đối tượng sử dụng. Tuy nhiên có nhiều trường hợp do bệnh nhân dùng thuốc không đúng cách hoặc tuân thủ không đúng chỉ định, kiêng cử hay do cơ thể phản ứng vì các loại thuốc tương tác, tình trạng sức khỏe không cho phép,… Từ đó nảy sinh ra những phản ứng tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình điều trị và đôi khi còn gây nguy hại đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của người bệnh. Do đó, bệnh nhân phải ngưng thuốc tạm thời và trình bày với bác sĩ nhanh chóng nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường ban đầu như sau:

– Phản ứng dị ứng, quá mẫn: mệt mỏi, buồn ngủ hoặc choáng váng, khô miệng, nổi mẩn đỏ trên da, nổi mề đay, sốc phản vệ, họa tử thượng bì da do nhiễm độc.

– Rối loạn tiêu hóa: khó chịu vùng bụng, nôn hoặc buồn nôn, táo bón, căng chướng bụng.

– Trường hợp quá liều có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương và có thể xảy ra tắc ruột. Nếu triệu chứng quá liều xảy ra, cần thuốc Naloxone để giải độc.

Những tác dụng kể trên không phải xuất hiện với tất cả người sử dụng thuốc mà còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Đặc biệt những tác dụng phụ trên thường xảy ra với những người lạm dụng, sử dụng  thuốc Loperamide với liều lượng cao và kéo dài. Chính vì vậy, bất cứ bệnh nhân nào cũng không được tự ý dùng thuốc mà cần có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ.

Những chú ý khác trong việc dùng thuốc Loperamide

Nếu sau 48 giờ dùng thuốc mà không thấy có kết quả thì nên ngừng thuốc và kiểm tra nguyên nhân bệnh.

Loperamide là thuốc không có tác dụng cho các trường hợp tiêu chảy do vi khuẩn, virut, nhiễm độc thức ăn, uống hay do dùng thuốc kháng sinh thời gian dài, rối loạn tiêu hóa… Vì vậy, không phải trường hợp tiêu chảy nào dùng Loperamide cũng phát huy hiệu quả. Thậm chí dùng không đúng bệnh sẽ gây tác hại cho sức khỏe.

Tóm lại, muốn dùng thuốc Loperamide một cách đúng đắn và có hiệu quả thì cần ghi nhớ những điều sau:

– Báo cho bác sĩ biết về tình trạng của bạn: mức độ bệnh, triệu chứng, cơ địa, đặc điểm dị ứng, các cuộc phẫu thuật nếu có, tình trạng mang thai – cho con bú nếu có.

– Không tự ý dùng thuốc khi chưa thăm khám và được bác sĩ hướng dẫn cụ thể. Trẻ em và người lớn tuổi cần được quan sát chặt chẽ để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

– Khi có dấu hiệu tác dụng phụ thì không tiếp tục dùng nữa, hãy báo cho bác sĩ biết và quyết định sau đó.

– Không dùng thuốc đồng thời với những loại thuốc, chất khác có tương tác đã được bác sĩ liệt kê.

Bảo quản thuốc Loperamide

– Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.

– Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.

– Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi.

– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hỏng, mốc, tróc vỏ bao bì,…

– Đối với thuốc không dùng nữa, phải tiêu hủy theo quy định hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ, không vứt bừa bãi.

Trên đây là những thông tin về thuốc Loperamide mà người dùng quan tâm. Hy vọng với những thông tin mà bài viết mang lại có thể giúp bạn hình dung được Loperamide là thuốc gì và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của thuốc để có thể yên tâm sử dụng loại thuốc hay này.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Loperamide® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Loperamide® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Loperamide® là thuốc gì?