Itraconazole® là thuốc gì?

Itraconazole là một thuốc kháng nấm nhóm azol, phân bố khắp cơ thể, đặc biệt là ở mô, thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng nấm. Tuy nhiên, trên thực tế vẫn có nhiều người chưa nắm rõ về thuốc cũng như cách dùng, bài viết hôm nay sẽ giải đáp mọi thắc mắc thuốc Itraconazole là gì cho chúng ta nắm rõ. 

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Itraconazole® là thuốc gì?
Rate this post

Itraconazole là thuốc gì? Các đặc điểm của thuốc

Itraconazole thuộc nhóm trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, là thuốc nấm đường uống, dẫn xuất triazole, có phổ kháng nấm rộng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.

Thành phần, dạng và hàm lượng có trong thuốc

  • Viên nang uống: 100 mg.
  • Dung dịch uống: 10mg/ml.

Tác dụng của thuốc Itraconazole  là gì?

Ức chế sự phát triển của nhiều loại nấm gây bệnh cho con người.

Liều dùng thuốc Itraconazole 

Đối với người lớn

  • Viên nang:
  • Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg/ ngày/ lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).
  • Ðiều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg/ ngày/ 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
  • Lang ben: 200 mg/ ngày/ lần, uống trong 7 ngày.
  • Bệnh nấm da: 100 mg/ ngày/ lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.
  • Bệnh nấm móng: 200 mg/ ngày/ lần, trong 3 tháng.
  • Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg/ ngày/ lần, uống trong 2 – 5 tháng. Có thể tăng liều: 200mg/lần, ngày uống 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg/ ngày/ lần, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg/ ngày/ 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
  • Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg/ ngày/ lần, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
  • Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg/ ngày/ lần. Ðiều trị duy trì: 200 mg, ngày uống 1 lần.
  • Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg/ ngày/lần, uống 1 lần hoặc 2 lần, uống trong 8 tháng.
  • Ðiều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200 mg/ ngày/ lần.

Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg/lần, ngày uống 1 lần.

  • Dung dịch uống:
  • Bệnh nấm Candida miệng – họng: 200 mg (20 ml)/ ngày/ lần, trong 1 – 2 tuần.
  • Bệnh nấm Candida thực quản: 100 mg (10 ml)/ ngày/ lần, điều trị tối thiểu 3 tuần. Sau khi các triệu chứng đỡ, phải tiếp tục điều trị trong 2 tuần.

Đối với người cao tuổi

Sử dụng liều Itraconazole như người lớn.

Đối với trẻ em

Việc sử dụng thuốc cho trẻ về hiệu quả và độ an toàn vẫn còn chưa xác định, vì vậy cần lưu ý và hỏi ý kiến bác sĩ khi có ý định sử dụng thuốc cho trẻ.

Chỉ định dùng thuốc Itraconazole 

Thuốc Itraconazole được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm nội tạng: nhiễm nấm Aspergillus và Candida, nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces và các nhiễm nấm nội tạng và nhiễm nấm vùng nhiệt đới khó gặp khác.
  • Nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men.
  • Nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
  • Candida âm hộ, âm đạo.
  • Ðiều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

Những trường hợp được chống chỉ định dùng thuốc Itraconazole 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể gây ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Vì vậy bạn cần báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kì tình trạng nào, đặc biệt đối với những trường hợp sau:

  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
  • Xơ nang
  • Thiếu axit dịch vị (lượng axit trong dạ dày thấp) ở bệnh nhân nhiễm HIV.
  • Enzym gan tăng, bệnh gan đang mắc hoặc tiền sử.
  • Bệnh thận.
  • Mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
  • Phù (sưng cơ thể hoặc giữ nước).
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim, bệnh tim, các vấn đề về nhịp tim.
  • Suy tim sung huyết, hoặc tiền sử .
  • móng tay hoặc móng chân ở bệnh nhân có tình trạng này.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc

  • Sốt, cảm thấy khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ.
  • Sưng, tăng cân nhanh chóng.
  • Ù tai, các vấn đề về thính giác, tê hoặc cảm giác ngứa ran, nhìn mờ, nhìn đôi, mất kiểm soát bàng quang.
  • Đau hay rát khi đi tiểu.
  • Buồn nôn, đau bụng trên của bạn, ngứa, chán ăn, suy nhược, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).
  • Đau nặng ở bụng trên của bạn lan sang lưng, buồn nôn và nôn mửa, nhịp tim nhanh.

Một số tác dụng phụ khác nhẹ hơn có thể xảy ra như:

  • Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
  • Mùi vị khó chịu trong miệng.
  • Đau khớp, đau cơ hay yếu cơ.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Chảy nước mũi hoặc triệu chứng cảm lạnh khác.

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bắt gặp các hiện tượng lạ cần phải có biện pháp ngay lập tức, hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để điều trị kịp thời.

Cách bảo quản

  • Tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp mặt trời.
  • Nên bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15 – 30 độ C.
  • Khi nào dùng mới mở ra.
  • Khi thuốc có hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu chuyển màu không nên tiếp tục sử dụng.
  • Không nên bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
  • Không nên vứt thuốc vào toalet hay đường ống dẫn trừ khi có yêu cầu.
  • Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng nữa.
  • Có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc tìm hiểu cách xử lí thuốc đúng cách.

Các vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc Itraconazole 

Trước khi dùng, bạn cần báo cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn từng bị dị ứng với thuốc này hoặc bất kì thuốc nào khác.
  • Bạn bị bất kì dị ứng nào với thực phẩm, chất bảo quản, động vật,… nào.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin, các chất dinh dưỡng, thảo dược .
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Bạn đang mắc các bệnh như: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, xơ nang, thiếu axit dịch vị ở bệnh nhân HIV/AIDS, bệnh gan hoặc tiền sử, bệnh thận, phù, bệnh tim, các vấn đề về nhịp tim hay nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết.

Tương tác thuốc

  • Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng các tác dụng phụ. Vì vậy bạn cần liệt kê danh sách các thuốc, thảo dược, thưc phẩm chức năng bạn đang sử dụng cho bác sĩ biết.
  • Đặc biệt là các loại thuốc sau khi sử dụng chung với Itraconazole sẽ tương tác với nhau: thuốc chống loạn an thần, thuốc điều trị HIV/AIDS, thuốc điều trị tăng cholesterol, thuốc kháng sinh, thuốc chống đông, thuốc trị ung thư, thuốc động kinh, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc trị đau nửa đầu, thuốc để ngừa thải ghép, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc tim hoặc bệnh về huyết áp, thuốc điều trị các vấn đề về tiết niệu.

Bạn cần làm gì khi quá liều?

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn sử dụng thuốc quá liều cần phải theo dõi enzym gan định kỳ, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan, đồng thời  gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhờ những người xung quanh đưa đến trạm y tế gần nhất để tránh trường hợp xấu xảy ra.

Trên đây là một số thông tin tham khảo về thuốc Itraconazole, hi vọng đã trang bị thêm cho độc giả những kiến thức bổ ích về y khoa để bảo vệ sức khỏe cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống của mình.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Itraconazole® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Itraconazole® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Itraconazole® là thuốc gì?