Irbesartan® là thuốc gì?

Irbesartan với thành phần chính là irbesartan được dùng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc cũng giúp bảo vệ thận do bệnh tiểu đường. Thuốc có dạng viên nén hàm lượng 150mg, 300 ml.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Irbesartan® là thuốc gì?
Rate this post

Dược động học

Irbesartan là một thuốc dùng đường uống có tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể angiotensin II (loại AT1).
Irbesartan ngăn chặn tất cả những tác dụng của angiotensin II qua trung gian thụ thể AT1, không kể đến nguồn gốc hoặc con đường tổng hợp của angiotensin II. Tác dụng đối kháng chọn lọc trên thụ thể AT1 dẫn đến tăng renin huyết tương và giảm nồng độ aldosteron huyết thanh.

Nồng độ kali không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng irbesartan đơn độc ở liều khuyến cáo. Irbesartan không ức chế men chuyển (kininase II), một loại men tạo ra angiotensin II và thoái giáng bradykinin thành chất chuyển hóa dạng bất hoạt. Irbesartan không cần phải chuyển thành chất chuyển hóa để có tác động này.
Hấp thu: Sau khi uống, Irbesartan được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đường uống từ 60 – 80%. Có thể uống thuốc trong khi ăn cũng không ảnh hưởng đáng kể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Irbesartan đạt được từ 1,5 đến 2 giờ sau khi uống.

Phân bố: Khoảng 96% irbesartan liên kết với protein huyết tương, và ít gắn kết với các thành phần tế bào máu. Thể tích phân phối là 53 – 93 lít.

– Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua gan bằng hiện tượng glucuronide hóa và oxi hóa, Irbesartan bị oxi hóa chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP2C9 thành chất chuyển hóa không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc được đào thải dưới dạng không đổi đi vào trong mật và trong nước tiểu, phần còn lại trong phân. Thời gian bán thải cuối cùng là khoảng 11 – 15 giờ.

Tác dụng hạ áp của thuốc sẽ được thấy rõ ràng qua liều đầu tiên và giữ vững sau 1 – 2 tuần, tác dụng đạt tối đa 4 – 6 tuần.

Chỉ định dùng thuốc Irbesartan

Thuốc được sử dụng để điều trị: tăng huyết áp vô căn hoặc các trường hợp không dùng được thuốc chống tăng huyết áp giá rẻ hơn như: loại ức chế men chuyển do tác dụng ngoại ý gây ho dữ dội, ho dai dẳng; loại chẹn calci do tác dụng ngoại ý gây phù chân nặng nề; bệnh thận do đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp; người tăng huyết áp bị phì đại thất trái.

Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác đề được

Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như Irbesartan được xem là một trong những thuốc trị cao huyết áp được ưa chuộng để điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp ở bệnh nhân bị suy thận mãn tính, tiểu đường và/hoặc suy tim.

Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận:

Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và cao huyết áp.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong các trường hợp: quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc

Đối với phụ nữ có thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.

Những bệnh nhân bị cường aldosteron tiên phát.

Lưu ý đối với những trường hợp sau:

– Người hẹp động mạch thận: có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận khi dùng irbesartan;

– Người suy thận hoặc ghép thận: nếu dùng irbesartan phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali và creatinin/máu; người bị giảm thể tích máu như mất nước và điện giải do tiêu chảy, nôn kéo dài hoặc dùng thuốc lợi tiểu mạnh, trước khi dùng irbesartan bệnh nhân phải được bổ sung nước và điện giải;

– Người bệnh chức năng tim và thận kém cần chú ý tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.

Tương tác thuốc

Irbesartan và các thuốc cùng nhóm cần chú ý khi phối hợp với các thuốc chống viêm corticoid và không steroid vì các thuốc này làm giảm tác dụng hạ huyết áp;

Không kết hợp với các thuốc an thần: vì các thuốc này làm giảm tác dụng hạ huyết áp lại có thể gây hạ huyết áp thế đứng, hoặc các thuốc trị bệnh tăng đường huyết: vì làm tăng tác dụng hạ glucose/máu của các thuốc đó.

Để đảm bảo an toàn cho người dùng thuốc phải dùng các thuốc trên cách xa 3 giờ khi dùng irbesartan (hoặc các thuốc cùng nhóm).

Hỏi ý kiến bác sĩ khi có triệu chứng lạ.

Liều dùng thuốc Irbesartan

Người lớn:

+ Bệnh cao huyết áp:

Liều khởi đầu thông thường của Irbesartan ở người lớn là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch.

Nếu dùng liều khởi đầu mà huyết áp vẫn không thể hạ như mong muốn, có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. Irbesartan cũng có thể dùng kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.

– Khởi đầu điều trị với liều thấp 75 mg mỗi ngày đối với người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu.

+ Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận:

Trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có cao huyết áp, nên khởi đầu với liều Irbesartan 150 mg x 1 lần/ngày, tăng đến liều 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan thận.

Trẻ em:

Liều khởi đầu thông thường của Irbesartan ở trẻ em 6 – 12 tuổi hoặc thanh thiếu niên 13 – 16 tuổi bị cao huyết áp lần lượt là 75 mg hoặc 150 mg x 1 lần/ngày.

Nếu đáp ứng của huyết áp không đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều lần lượt đến 150 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên. Không nên dùng liều cao hơn.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Irbesartan

Tác dụng phụ của Irbesartan thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm choáng váng, đau đầu.

– Hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao).

– Suy giảm chức năng thận, và hiếm gặp như: phát ban, nổi mề đay, ngứa, tiêu chảy nuồn nôn, khó tiêu, phù mạch và tăng men gan có thể xảy ra.

– Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp, rối loạn tiền đình.

Bảo quản thuốc

Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát, dưới 30 độ c.

Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng in trên bao bì.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Irbesartan® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Irbesartan® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Irbesartan® là thuốc gì?