Ebastine® là thuốc gì?

Viêm mũi dị ứng là một trong những bệnh lý phổ biến nhất liên quan đến đường hô hấp, tuy không gây nguy hiểm cho sức khỏe nhưng viêm mũi dị ứng kéo dài gây nhiều phiền toái, khó chịu cho người bệnh. Và lâu dần sẽ thành mãn tính và gây ra các biến chứng viêm xoang, hen suyễn… Một trong những  giải pháp giúp hỗ trợ hiệu quả trong việc điều trị chứng viêm mũi dị ứng là thuốc Ebastine. Để tìm hiểu kĩ hơn Ebastine là thuốc gì về công dụng và cách sử dụng thuốc, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Ebastine® là thuốc gì?
Rate this post

Dạng điều chế và hàm lượng của thuốc Ebastine

Một trong những phương pháp điều trị được sử dụng phổ biến để giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng là Histamine.  Ebastine chính là một kháng histamin thế hệ thứ hai đã được nghiên cứu và chứng minh là loại thuốc điều trị hiệu quả cho viêm mũi dị ứng theo mùa và cả viêm mũi dị ứng mãn tính.

Ebastine được điều chế ở dạng viên nén với hàm lượng 20 mg, 5 mg, 10 mg, dạng si rô với hàm lượng 1 mg/mL.

Ebastine được điều chế dưới dạng viên nén, thành phần chính là Ebastine và một số tá dược. Quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ X 10 viên.

Công dụng của thuốc Ebastine

Ebastine được cho là có tác dụng hiệu quả trong điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như nghẹt mũi, sổ mũi… và đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng hơn so với các kháng Histamin khác và lợi ích lâm sàng có thể thấy ngay từ ngày đầu điều trị. Công thức viên nén tan nhanh giúp cho Ebastine được giải phóng nhanh, giúp cơ thể hấp thụ nhanh và thuốc có thể phát huy tác dụng nhanh ngay trong vòng 24 giờ đầu tiên.

Ebastine loại bỏ được các tác dụng phụ thường gặp của thuốc kháng histamin cũ như buồn ngủ và khó chịu. Vì Ebastine khi vào cơ thể khó vượt qua được hàng rào máu não mà chỉ có thể hoạt động trên thụ thể histamine trên cơ thể. Do đó, khi uống thuốc, Ebastine không gây buồn ngủ, bạn có thể yên tâm uống thuốc ngay cả khi lái xe hay làm việc.

Ngoài điều trị viêm mũi dị ứng thì Ebastine cũng được khuyên dùng trong việc hỗ trợ điều trị mề đay mãn tính, nổi mề đay do lạnh, hen dị ứng, muỗi đốt và cảm lạnh thông thường.

Chỉ định dùng thuốc

Ebastine được chỉ định trong các trường hợp:

Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm), có hoặc không kèm viêm kết mạc dị ứng. Nổi mề đay mãn tính

Các trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Ebastine

Ebastine chống chỉ định với những trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc đối với những bệnh nhân suy gan nặng.

Ngoài ra, khi sử dụng Ebastine cần thận trọng với những trường hợp sau:

Hội chứng QT dài, hạ kali máu, đang điều trị với thuốc làm tăng QT hoặc ức chế hệ thống enzym CYP3A4 (nhóm azole, nhóm macrolide). Suy gan nhẹ tới vừa, suy thận. Rối loạn nhịp tim.

Không nên dùng khi có thai, khi đang cho con bú và trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều dùng và cách dùng thuốc Ebastine

Đối với các trường hợp điều trị cụ thể thì liều lượng dùng được quy định như sau:

Viêm mũi dị ứng 10 – 20mg/ngày.

Mề đay 10mg/ngày.

Suy gan nhẹ tới vừa tối đa 10mg/ngày .

Đối với trẻ em bị viêm mũi dị ứng thì liều dùng là 5mg/ngày.

Thời gian điều trị tùy theo mức độ của bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định.

Ebastine đã được chứng minh là tác dụng của thuốc không phụ thuộc ở việc có hay không có thức ăn nên bạn có thể uống thuốc khi ăn hoặc không ăn.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc, tăng tác dụng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Vì vậy trước khi dùng thuốc bạn nên báo cho bác sĩ các loại thuốc mình đã và đang dùng. Tuyệt đối không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngưng sử dung thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Ebastine kết hợp với nhóm azole, macrolide để làm tăng hiệu quả sử dụng thuốc.

Ebastine nếu sử dụng đồng thời với ketoconazole, itraconazole, erythromycin hoặc clarithromycin có thể làm tăng nồng độ của Ebastine trong huyết tương và có thể gây ra hội chứng QT kéo dài.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ebastine có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Đau đầu, khô miệng, buồn ngủ, viêm họng, đau bụng, chứng khó tiêu, chứng suy nhược, chảy máu cam, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, mất ngủ.

Ngoài ra việc kết hợp khi sử dụng với các loại thuốc khác có thể gây ra nhiều tác dụng phụ khác nhau, và có thể có nhiều tác dụng phụ khác nhau trong quá trình sử dụng. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ khi tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng.

Bảo quản

Mỗi loại thuốc có các phương pháp bảo quản khác nhau  để phát huy tối đa tác dụng của thuốc đồng thời tránh hư hỏng dẫn đến ảnh hưởng tới sức khỏe trong quá trình sử dụng.

Đối với Ebastine cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ thường, tránh ánh sáng ẩm thấp và ánh sáng. Không bảo quản thuốc trong phòng tắm, hoặc trong trong ngăn đá. Cần đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi ý kiến dược sĩ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và vật nuôi. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Ebastine® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Ebastine® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Ebastine® là thuốc gì?