Cyproheptadine® là thuốc gì?

Cyproheptadine là một thuốc kháng histamin, có tác dụng trong việc điều trị các bệnh dị ứng, kích thích sự thèm ăn. Để hiểu rõ hơn về thuốc Cyproheptadine cũng như những thông tin về cách dùng, liều lượng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc, chúng tôi xin giới thiệu bài viết Cyproheptadine là thuốc gì bên dưới.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Cyproheptadine® là thuốc gì?
Rate this post

Cyproheptadine là thuốc gì? Những đặc điểm của thuốc Cyproheptadine

Thuốc Cyproheptadine được bào chế dưới dạng viên nén hoặc dung dịch si rô. Thông thương dạng dung dịch si rô sẽ có tác dụng nhanh và mạnh hơn viên nén, tuy nhiên nó chỉ được chỉ định dùng trong những trường hợp cần.

Thuốc còn có tên khác là Ciplactin; Cyproheptadin 4mg; MebiacTina 4mg. Thành phần chính của thuốc là Cyproheptadine.

Cơ chế hoạt động:

Thuốc Cyproheptadine hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống, hấp thu sau khoảng 15 phút. Sau khi đi vào cơ thể, thành phần thuốc Cyproheptadine gắn kết một ít với protein huyết tương, rồi được chuyển hóa ở gan với hiện tượng glucurono kết hợp và được thải trừ qua đường tiêu hóa (chủ yếu qua nước tiểu, một ít qua phân và tuyến mồ hôi). Thời gian bán hủy tối đa là 16 giờ.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cyproheptadine

Thuốc Cyproheptadine được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Mắc các bệnh mề đay.
  • Bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Hội chứng Cushing
  • Bệnh đau nửa đầu,nhức đầu kinh niên.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Cyproheptadine:

  • Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Các bệnh về thần kinh.

Liều dùng và cách dùng thuốc Cyproheptadine

Liều dùng của thuốc:

Đối với người lớn:

  • Mắc bệnh dị ứng: Dùng 4 mg, uống ba lần một ngày.
  • Bệnh viêm mũi dị ứng: Dùng 12 – 16 mg / ngày.
  • Bệnh ngứa: Dùng 4 mg, 3 lần trong ngày.
  • Mắc bệnh mày đay: Dùng12 đến16 mg trên ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.
  • Bệnh tâm lí chán ăn: Uống 2 mg ba lần trong ngày.
  • Mắc hội chứng Cushing: Dùng 2 mg trên lần chia ba lần một ngày.
  • Bệnhnhức đầu từng cơn: Uống 4 mg ba lần một ngày.
  • Bệnhđau nửa đầu: Dùng từ 4 đến 8 mg, ba lần một ngày.

Đối với trẻ em:

Bệnh dị ứng:

  • Từ 2 đến 6 tuổi: Uống 2 mg ngày uống 2 lần, không dùng quá 12 mg / ngày (dạng si rô)
  • Từ 7 đến 14 tuổi: Uống 4 mg, ngày chia làm 2 đến 3, không dùng quá 16 mg / ngày.

Bệnh viêm mũi dị ứng: Uống 0,25 mg/ kg trên ngày chia làm 2 đến 3 lần.

Điều trị bệnh ngứa:

  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: Dùng 2 mg trên ngày chia làm 2 đến 3 lần.
  • Trẻ từ 7 đến 14 tuổi: Dùng 4 mg, chia làm 2 đến 3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Bệnh mề đay: Uống 0,25 mg / kg / ngày chia làm 2 đến 3 liều.

  • Trẻ trên 13 tuổi mắc bệnh biếng ăn: Dùng 2 mg trên lần.

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Cyproheptadine

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Cyproheptadine, bạn gặp những dấu hiệu bất thường của cơ thể do thuốc gây phản ứng phụ như:

  • Buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, đau đầu, ngực đánh dồn dập.
  • Hoa mắt, ù tai, tay chân mất kiểm soát, đôi khi bị lú lẫn tạm thời.
  • Huyết áp tụt bất thường.

Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Cyproheptadine

Tương tác thuốc:

Thuốc Cyproheptadine gây tương tác với thành phần của thuốc chống bệnh Parkinson của người lớn tuổi, thuốc an thần, thuốc giảm đau có chất gây mê, thuốc ngủ, relaxers cơ bắp vì thế bạn nên báo với bác sĩ nếu đang dùng thuốc này để có được lời tư vấn hợp lý.

Ngoài ra, tình trạng sức khỏe hiện tại của bệnh nhân cũng là điều quan trọng trong việc kê đơn thuốc cũng như thăm khám của bác sĩ. Hãy cho bác sĩ biết những bệnh mà đang điều trị nếu có hoặc  tình trạng mang thai, cho con bú, các cuộc phẫu thuật gần đây.

Tính tương kỵ:

Trong quá trình dùng thuốc Cyproheptadin hãy tránh bia, rượu, thuốc lá, cà phê và những thực phẩm gây kích thích thần kinh khác để đảm bảo cho thuốc Drotaverin phác huy đúng tác dụng, ngăn chặn nguy cơ phản ứng không mong muốn.

Bên cạnh đó, hãy hỏi bác sĩ về những món ăn hoặc loại thuốc nào cần hạn chế hoặc không được dùng trong quá trình điều trị bằng thuốc  Drotaverin.

Thận trọng:

  • Quá mẫn với nhóm.
  • Suy thận nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ sơ sinh.
  • Người cao tuổi, suy kiệt.
  • Không tự ý ngưng thuốc giữa chừng trừ khi có yêu cầu hoặc thấy tác dụng phụ xảy ra.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc đúng cách và liều lượng mà bệnh không thuyên giảm thì hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản:

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao và môi trường bị ô nhiễm. Không vứt thuốc bừa bãi và để thuốc chưa sử dụng ra ngoài không khí quá lâu.

Trên đây là một số thông tin tham khảo Cyproheptadine là thuốc gì, hi vọng bài viết đã đem lại những thông tin cần thiết cho bạn đọc.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Cyproheptadine® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Cyproheptadine® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Cyproheptadine® là thuốc gì?