Cefaclor® là thuốc gì?

Cefaclor là một loại thuốc kháng sinh cephalosporin, được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống hoặc viên nan. Thuốc Cefaclor được sử dụng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau như nhiễm trùng tai giữa, da, tiết niệu và nhiễm trùng đường hô hấp. Thuốc Cefaclor là gì, công dụng của thuốc như thế nào và có những lưu ý gì khi sử dụng, chúng ta cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Cefaclor® là thuốc gì?
Rate this post

Giới thiệu sơ lược về thuốc Cefaclor

Về mặt dược lý, thuốc Cefaclor thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn. Thuốc có tên biệt dược hiện hành là Afeclocap, Bocefac, thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống hoặc viên nan bên trong chứa bột thuốc màu trắng ngà. Thuốc đóng gói với hộp 2vỉ x 10 viên nang cứng, hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng, thùng carton đựng 100 hộp, 200 hộp.

Thuốc Cefaclor có thành phần chính là hoạt chất Cefaclor monohydrat tương đương với cefaclor khan 250 mg, tá dược vừa đủ 1 viên (gồm Magnesi stearat, nang rỗng số 2).

Cơ chế hoạt động của thuốc

Cefaclor được hấp thụ nhanh và gần như hoàn toàn, đặc biệt thuốc Cefaclor hấp thụ rất tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 microgram/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Thuốc được phân bố nhanh trong môi trường lỏng. Liên kết với protein huyết tương (tầm 25% thuốc Cefaclor). Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút, thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người có chức năng suy yếu về thận và gan.

Thuốc Cefaclor được phân bố rộng khắp cơ thể, được chuyển hóa theo hai con đường và được thải trừ nhanh chóng qua thận, đạt mức 85% liều sử dụng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ sau khi dùng thuốc.

Tác dụng của Thuốc Cefaclor là gì?

Cefaclor là một loại thuốc nhóm kháng sinh cephalosporin, thuốc có tác dụng trong việc điều trị nhiều chứng bệnh do nhiễm trùng vi khuẩn khác nhau. Thuốc Cefaclor hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn, giúp quá trình điều trị được tốt hơn.

Đặc biệt loại thuốc kháng sinh Cefaclor này không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do vi-rút, chẳng hạn như bệnh cảm cúm thông thường. Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào trong quá trì điều trị bệnh cũng có thể làm giảm hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Cefaclor

Thuốc được chỉ định dùng cho các trường hợp sau:

– Bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm.

– Bệnh nhân viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.

– Bệnh nhân viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.

– Bệnh nhân bị đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).

– Bệnh nhân nhiễm khuẩn da và phần mền do Staphylococcus aureus.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc:
– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Trẻ  em và người lớn thường xuyên dị ứng với thuốc uống nói chung.

– Người bị bệnh hay các vấn đề về đường tiêu hóa, tim mạch, gan, thận.

– Bệnh nhân có vấn đề về thần kinh.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Thuốc Cefaclor cho người lớn:

Bị bệnh viêm phế quản:

– Dạng phóng thích nhanh: Dùng 250 đến 500 mg sau 8 giờ.

– Dạng phóng thích kéo dài: Dùng 500 mg sau 12 giờ kèm chung với thức ăn.

– Thời gian điều trị: 7 ngày.

Chứng viêm tai giữa: Dùng 250 đến 500 mg sau 8 giờ trong vòng 10 đến 14 ngày.

Đối với bệnh viêm phổi: Dùng 500 mg trong vòng 10 đến 21 ngày.

Đối với chứng viêm thận:Dùng 500 mg sau 8 giờ trong vòng 14 ngày.

Đối với bệnh viêm xoang:

– Dạng phóng thích nhanh: Dùng từ 250 đến 500 mg sau 8 giờ trong vòng 10 đến 14 ngày.

– Dạng phóng thích kéo dài: Dùng từ 375 mg sau 12 giờ kèm chung với thức ăn.

– Thời gian điều trị: 10 đến 14 ngày.

Bệnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm:

– Dạng phóng thích nhanh: Dùng 250 đến 500 mg.

– Dạng phóng thích kéo dài: Dùng 375 mg, kèm chung với thức ăn.

– Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày.

Đối với chứng viêm amiđan/viêm hầu:

– Dạng phóng thích nhanh: Uống 250 đến 500 mg.

– Dạng phóng thích kéo dài: Uống 375 mg sau12 giờ với thức ăn.

– Thời gian điều trị: 10 ngày.

Đối với bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên:

– Dạng phóng thích nhanh: Uống 250 đến 500 mg sau mỗi 8 giờ.

– Dạng phóng thích kéo dài: Uống 375 mg sau mỗi 12 giờ kèm chung với thức ăn.

– Thời gian điều trị: 10 ngày.

Đối với bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu: Dùng 250 đến 500 mg, trong vòng 3 đến 10 ngày.

Thuốc Cefaclor cho trẻ em:

Chứng viêm tai giữa (1 tháng tuổi hoặc hơn 1 tháng tuổi): Uống 20 đến 40 mg/ kg/ ngày, không được vượt quá 1 g /ngày.

Chứng viêm amiđan/viêm hầu: Dùng 20 đến 40 mg/ kg/ ngày, chia đều thành các liều sau 8 hoặc 12 giờ. Thời gian điều trị ít nhất 10 ngày.

Chứng viêm bàng quang: Dùng 20 đến 40 mg/ kg/ ngày.

Bệnh viêm phổi: Dùng 20 đến 40 mg/ kg/ ngày, chia thành các liều bằng nhau, không được vượt quá 1 g/ngày.

Bệnh viêm thận: Dùng 20 đến 40 mg/ kg/ ngày, không được vượt quá 1 g/ngày.

Bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu: Dùng 20 đến 40 mg/ kg/ ngày.

Bệnh nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da: Dùng 20 đến 40 mg/ kg/ ngày.

Cách dùng:

– Dùng thuốc này sau khi ăn no hoặc dùng với thức ăn.

– Sau khi bóc viên nén ra khỏi vỉ thì phải uống ngay.

– Không dùng thuốc có dấu hiệu hết hạn sử dụng hoặc ẩm mốc.

– Không tự ý ngưng dùng thuốc để ảnh hưởng đến kết quả điều trị.

Tác dụng không mong muốn

Việc dùng quá liều suốt một thời gian dài có khả năng gây ra những tác dụng không mong muốn bao gồm:

Thường gặp:

– Mất ngủ, chóng mặt, thần kinh dễ bị kích động.

– Khó tiêu, tiêu chảy.

– Rậm lông.

– Chảy máu cam.

Ít gặp:

– Cơn co giật, loạn tâm thần.

– Phù, tăng huyết áp.

Hiếm gặp:

– Thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

– Tím, tăng sắc tố da.

– Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Những lưu ý khi dùng thuốc

Thận trọng:

– Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, gan.

– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp.

– Người bị viêm ruột kết hoặc các vấn đề về dạ dày.

– Đề phòng quá liều.

– Trẻ em bị dị ứng.

Cách bảo quản thuốc: Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát và vệ sinh đảm bảo sạch sẽ. Không cho thuốc tiếp xúc trực tiếp với không khí và ánh sáng gay gắt. Để xa vật nuôi và tầm tay trẻ em.

Kiêng cữ ăn uống khi dùng thuốc: Trong thời gian uống Cefaclor bệnh nhân không sử dụng bia, rượu hoặc các loại hóa chất để tránh gây ngộ độc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

– Thời kỳ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng Cefaclor trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng Cefaclor trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn theo chỉ định của chuyên khoa.

– Thời kỳ cho con bú: Cefaclor và chất chuyển hóa tiết vào sữa mẹ, nên không được cho con bú trong quá trình sử dụng thuốc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có khả năng gây đau đầu, chóng mặt.

Trường hợp quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đã quên nếu nó gần như là thời gian cho liều kế hoạch tiếp theo của bạn. Không nên dùng thuốc thêm để tạo nên liều đã quên.

Quá liều và xử lý: Khi dùng thuốc quá liều dẫn đến một số tác dụng phụ không mong muốn, lúc đó bệnh nhân nên dừng uống thuốc và gặp chuyên gia để được tư vấn. Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Hi vọng những thông tin trong bài viết Cefaclor là thuốc gì trên đây đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích và cần thiết để chăm sóc sức khỏe bản thân.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Cefaclor® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Cefaclor® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Cefaclor® là thuốc gì?