Thuốc K – lathuocgi.com https://lathuocgi.com Thu, 16 Aug 2018 08:20:39 +0700 en-US hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.1 Katrypsin® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/katrypsin/ https://lathuocgi.com/katrypsin/#respond Sun, 11 Mar 2018 13:20:16 +0000 https://lathuocgi.com/?p=2691 Trong những trường hợp bạn muốn điều trị giảm viêm hay phù nề sau phẫu thuật, bạn sẽ được bác sĩ kê toa và trong toa thuốc luôn có tên Katrypsin. Đây là một loại thuốc điều trị viêm phù nề hiệu quả nhất được các bác sĩ tin và khuyên dùng hiện nay. Ngoài ra Katrypsin còn có những tác dụng gì khác? Sử dụng Katrypsin như thế nào cho đúng cách? Và Katrypsin có mang lại hiệu quả tốt nhất cho người sử dụng không? Đó hẳn cũng là thắc mắc của rất nhiều người. Hiểu được băn khoăn đó, chúng tôi xin giới thiệu bài viết Katrypsin là thuốc gì với những thông tin cần biết về thuốc để người sử dụng có thể yên tâm dùng thuốc tốt hơn. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây bạn nhé! 
Katrypsin® là thuốc gì?
Rate this post

Katrypsin
Katrypsin

Tổng quan về thuốc Katrypsin

Katrypsin với thành phần chính là hoạt chất  Alphachymotrypsin 21 microkatals, là sản phẩm do công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa sản xuất.

Katrypsin thuộc nhóm thuốc chống viêm, được dùng trong một số trường hợp bệnh với tác dụng chính là giảm phản ứng viêm phù, sưng tấy mô mềm hay giảm bài tiết hệ hấp – nguyên nhân chính gây viêm đường hô hấp.

Katrypsin có tác dụng giảm viêm phù nề tốt bời vì thành phần chính của thuốc là Alphachymotrypsin 21 microkatals là một loại biệt dược có tác dụng giảm viêm, phù nề, làm lỏng dịch tiết trong đường hô hấp, được sử dụng ở một số loại thuốc khác. Thành phần chính của thuốc có chứa Enzyme dễ phân hủy có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, nên chú ý trong khâu bảo quản thuốc, tránh ẩm.

Katrypsin hoạt động theo cơ chế làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên.

Dạng và hàm lượng của thuốc Katrypsin

Katrypsin được bào chế ở dạng viên nén, dùng để uống hoặc ngậm dưới lưỡi tùy theo chỉ định của bác sĩ với từng loại bệnh.

Hàm lượng của thuốc là 4,2 mg tương đương với 21 microkatals.

Chỉ định dùng thuốc Katrypsin

Thuốc Katrypsin với thành phần là dược chất Alphachymotrypsin 21 microkatals có tác dụng trong việc giảm viêm, phù nề mô mềm do chấn thương, góp phần giúp các dịch lỏng trong tiết hô hấp ở người bệnh hô hấp bị tiêu hủy, trả lại sự khỏe mạnh cho các bộ phận này.Cụ thể, thuốc Katrypsin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

– Hỗ trợ điều trị giảm viêm và phù nề trong các trường hợp áp xe, chấn thương hay sau phẫu thuật.

– Làm lỏng dịch tiết đường hô hấp trên trong viêm phế quản, viêm xoang, viêm phổi. Hỗ trợ điều trị hen suyễn, ho, viêm phế quản, các bệnh về phổi.

– Giảm nhanh và tạm thời tình trạng khó thở, nghẹt thở mà gây ra bởi viêm đường hô hấp thông thường.

Chống chỉ định của thuốc Katrypsin

Tuyệt đối không dùng Katrypsin trong các trường hợp sau:

– Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với thành phần của thuốc.

– Người bị bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở.

– Người bị bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.

– Người có tiền sử bệnh dạ dày hoặc đang mắc các vấn đề liên quan đến dạ dày.

Ngoài ra, các chuyên gia khuyến cáo, phụ nữ mang thai và các bà mẹ đang cho con bú cần phải thận trọng khi quyết định dùng thuốc Katrypsin bởi chưa có nghiên cứu chính xác nào khẳng định thuốc không có ảnh hưởng đến thời kỳ bào thai phát triển và em bé sơ sinh. Trong tường hợp cần thiết phải dùng tới Katrypsin thì cần có sự cho phép và theo dõi của bác sĩ điều trị. Nếu bạn đang dự định có bầu thì cũng nên trò chuyện để bác sĩ nắm được tình hình sức khỏe và chỉ định đơn thuốc thích hợp, tránh gây các ảnh hưởng tiêu cực không mong muốn.

Liều dùng của thuốc Katrypsin

Đối với mỗi dạng thuốc, chúng ta sẽ có cách sử dụng khác nhau do bác sĩ chỉ định để thuốc phát huy đúng tác dụng và không xuất hiện các tác dụng phụ, phản ứng không mong muốn. Nếu là thuốc viên nén uống, bạn nên bỏ nguyên một viên thuốc vào miệng và uống nhiều nước để thẩm thấu nhanh, tác động vào nguyên nhân bệnh để loại bỏ triệu chứng. Dạng thuốc tiêm truyền thì cần phải được thực hiện bởi bác sĩ, y tá có tay nghề. Nếu bệnh nhân là trẻ em hoặc người lớn tuổi, phải có người kiểm soát, chăm sóc và quan sát diễn biến sau khi uống thuốc. Hãy theo dõi tiến triển, hiệu quả của quá trình điều trị và xử lý kịp thời những trường hợp không mong muốn có thể xảy ra.

Katrypsin được dùng để uống hoặc dùng ngậm dưới lưỡi. Chúng tôi sẽ nêu liều dùng cụ thể thuốc Katrypsin của một vài dạng thuốc tiêu biểu và tương ứng với những mục đích điều trị khác nhau như sau:

+ Uống: mỗi ngày uống từ 3 – 4 lần, mỗi lần 2 viên.

+ Ngậm dưới lưỡi: mỗi ngày ngậm từ 4 – 6 viên, chia làm nhiều lần để ngậm.

Thuốc Katrypsin sẽ phát huy tốt tác dụng nếu bạn uống thuốc hoặc ngậm thuốc sau bữa ăn

Tương tác thuốc Katrypsin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Thành phần trong thuốc Katrypsin có thể xảy ra quá trình tương tác với một số thuốc kháng sinh hay điều trị bệnh khác. Điều này dẫn đến việc thay đổi, biến dị tác dụng của thuốc và sinh ra những phản ứng không mong muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe và sự an toàn của người bệnh. Do đó, nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc chữa bệnh nào thì hãy trình bày với dược sĩ, bác sĩ để có lời khuyên và sự chỉ định đúng đắn.

Bên cạnh đó, các loại thực phẩm chức năng cũng có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động, động dược và động lực học của thành phần thuốc Katrypsin. Hãy liệt kê danh sách những tên thuốc và đưa cho bác sĩ trước khi nhận đơn thuốc có chứa Katrypsin.

Rượu, bia, thuốc lá, cà phê hay bất cứ chất kích thích thần kinh nào cũng có thể gây tác dụng phụ nhất định, làm thay đổi hiệu quả điều trị của thuốc Katrypsin. Vậy nên khi dùng thuốc Katrypsin chữa bệnh thì hãy tránh sử dụng các loại đó. Đặc biệt đối với trẻ em, người lớn tuổi và những người có cơ địa không tốt. Không được sử dụng các loại đồ uống có chứa cồn vì cồn có khả năng làm mất hoạt động của Enzyme.

Tình trạng sức khỏe của bạn cũng ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Chẳng hạn như khi bạn đang mắc bệnh, điều trị song song các bệnh khác thì việc dùng thuốc Katrypsin cũng sẽ khác nhau về liều lượng, cách dùng và những lưu ý cần thiết. Nên báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe của mình trong dịp thăm khám nhé.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Katrypsin

Mặc dù Katrypsin dung nạp tốt ở người sử dụng và ít gây ra phản ứng phụ. Tuy nhiên trong một vài trường hợp, khi bạn dùng thuốc không đúng cách hoặc tuân thủ không đúng chỉ định, kiêng cử hay do cơ thể phản ứng vì các loại thuốc tương tác, tình trạng sức khỏe không cho phép,… Từ đó nảy sinh ra những phản ứng tiêu cực ảnh hưởng đến quá trình điều trị và đôi khi còn gây nguy hại đến sức khỏe, thậm chí tính mạng của người bệnh. Do đó, bệnh nhân phải ngưng thuốc tạm thời và trình bày với bác sĩ nhanh chóng nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường ban đầu như sau:

– Phản ứng dị ứng: ngứa ngáy chỗ viêm, sưng tấy, nổi mẫn đỏ, khó chịu tỏng người.

– Trong một vài trường hợp có thể có các biểu hiện buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, tăng huyết áp.

– Đây là loại thuốc điều trị viêm nên cũng sẽ gây tổn thương cho dạ dày, với những người dạ dày dễ bị kích ứng có thể bị đau dạ dày, viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày…

Những tác dụng kể trên không phải xuất hiện với tất cả người sử dụng thuốc mà còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người. Đặc biệt những tác dụng phụ trên thường xảy ra với những người lạm dụng, sử dụng  thuốc Katrypsin với liều lượng cao và kéo dài. Chính vì vậy, bất cứ bệnh nhân nào cũng không được tự ý dùng thuốc mà cần có sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ.

Khi gặp các tác dụng phụ kể trên, người bệnh nên ngưng thuốc và nên đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để kịp thời thăm khám.

Những chú ý khác trong việc dùng thuốc Katrypsin

Trong trường hợp mắc bệnh viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày thì cần điều trị khỏi căn bệnh này trước, tuyệt đối không được sử dụng các loại thuốc giảm đau, kháng viêm như Katrypsin trong quá trình bị bệnh dạ dày. Theo thống kê, khoảng 15% người dùng thuốc giảm đau, viêm phù nề bị viêm loét dạ dày và trào ngược dạ dày.

Thuốc Katrypsin không gây ảnh hưởng đến những người lái xe và vận hành máy móc.

Có nhiều người quan niệm rằng Katrypsin có tác dụng giảm viêm, chống phù nề nhanh chóng nên có xu hướng lạm dụng thuốc mà không tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ khi dùng thuốc dẫn đến tình trạng xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn, đặc biệt là gây ra các bệnh lý về dạ dày, ăn mòn lớp bảo vệ và gây tổn thương cho niêm mạc dạ dày.

Tóm lại, muốn dùng thuốc Katrypsin một cách đúng đắn và có hiệu quả thì cần ghi nhớ những điều sau:

– Báo cho bác sĩ biết về tình trạng của bạn: mức độ bệnh, triệu chứng, cơ địa, đặc điểm dị ứng, các cuộc phẫu thuật nếu có, tình trạng mang thai – cho con bú nếu có.

– Không tự ý dùng thuốc khi chưa thăm khám và được bác sĩ hướng dẫn cụ thể. Trẻ em và người lớn tuổi cần được quan sát chặt chẽ để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

– Khi có dấu hiệu tác dụng phụ thì không tiếp tục dùng nữa, hãy báo cho bác sĩ biết và quyết định sau đó.

– Không dùng thuốc đồng thời với những loại thuốc, chất khác có tương tác đã được bác sĩ liệt kê.

Bảo quản thuốc Katrypsin

– Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 25 độ C.

– Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh nơi ẩm ướt, tránh ánh sáng.

– Đặt thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ và thú nuôi.

– Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu hỏng, mốc, tróc vỏ bao bì,…

– Đối với thuốc không dùng nữa, phải tiêu hủy theo quy định hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ, không vứt bừa bãi.

Qua bài viết trên, chúng ta có thể hình dung đầy đủ Katrypsin là thuốc gì và những gì bạn cần biết để dùng thuốc an toàn, tốt cho sức khỏe và nhanh hết bệnh. Hi vọng với những thông tin được cung cấp, bạn đọc đã hiểu thêm về một loại thuốc phổ biến, áp dụng tốt trong đời sống.

Katrypsin® là thuốc gì?
Rate this post

Katrypsin® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/katrypsin/feed/ 0
Kagasdine® là thuốc gì ? https://lathuocgi.com/kagasdine/ https://lathuocgi.com/kagasdine/#respond Sat, 27 Jan 2018 14:11:41 +0000 https://lathuocgi.com/?p=2398 Kagasdine là một loại thuốc dành cho đường tiêu hóa thường được các bác sĩ chỉ định dùng cho người bị trào ngược dạ dày, làm giảm triệu chứng khó chịu do tình trạng dư thừa acid gây ra. Hiện nay, Kagasdine là một trong số những loại thuốc phổ biến được dùng để chữa trào ngược dạ dày. Nếu bạn vẫn còn hoang mang, lo lắng về thuốc Kagasdine thì hãy cùng chúng tôi theo dõi tiếp bài viết bên dưới để hiểu rõ Kagasdine là thuốc gì.
Kagasdine® là thuốc gì ?
Rate this post

Tổng quan về thuốc Kagasdine

Kagasdine là một loại thuốc thuộc nhóm ức chế bơm proton, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý về đường tiêu hóa. Kagasdine được chỉ định dùng cho trường hợp bị trào ngược dạ dày cần giảm tiết acid trong dạ dày.

Kagasdine được bào chế với thành phần chính là Omeprazole, đây là một chất ức chế đặc hiệu có khả năng ngăn ngừa sự sản sinh enzym ở tế bào thành dạ dày. Từ đó có thể hạn chế sự tăng tiết của dịch vị axit- là nguyên nhân gây các triệu chứng khó chịu.

Dạng,  hàm lượng và cách dùng của thuốc Kagasdine

Kagasdine được bào chế ở các dạng sau ;

– Viên nang tan trong ruột.

– Dạng gói để hòa tan: 2,5 mg, 10 mg.

Đối với gói 2,5 mg thì hòa tan với 1 thìa cà phê nước; gói 10 mg thì hòa tan với 1 muỗng canh nước. Sau đó để từ 2 đến 3 phút rồi khuấy đều và uống ngay.

Đối với dạng viên, nên nuốt cả viên, không nghiền nhỏ thành bột.

Trường hợp bệnh nhân phải ăn qua ống xông, k có thể sẽ được sử dụng qua đường tiêm.

Chỉ định của thuốc Kagasdine

Thuốc Kagasdine được chỉ định để điều trị các chứng bệnh sau :

– Điều trị và dự phòng tái phát loét dạ dày.

– Loét tá tràng.

– Viêm thực quản trào ngược.

– Điều trị rối loạn tiêu hóa, ợ nóng thường xuyên.

– Điều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger – Ellison.

– Nhiễm Helicobacter pylori.

– Điều trị bệnh nhiều u tuyến nội tiết.

Chống chỉ định của thuốc Kagasdine

Chống chỉ định trong các trường hợp sau :

– Trường hợp bị di ứng với thành phần của thuốc.

– Người  mắc bệnh tim hoặc bệnh gan, hoặc lượng magie trong máu thấp.

– Người có vấn đề về thận.

– Người cao tuổi.

– Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

– Trẻ em dưới 1 tuổi cần sự tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng.

Liều dùng của thuốc Kagasdine

Thuốc Kagasdine được dùng để uống, dùng trước bữa ăn. Không dùng thuốc với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức đề nghị. Với các bệnh khác nhau, khi sử dụng Kagasdine sẽ có các liều lượng khác nhau như sau :

– Với bệnh nhân bị loét tá tràng : 20 mg, uống mỗi lần một ngày, trước bữa ăn. Dùng liên tục trong 2 đến 4 tuần.

– Với bệnh nhân bị loét dạ dày : 60 mg, uống một ngày một lần trước bữa ăn. Dùng liên tục trong 4 đến 8 tuần. Có thể tăng lên 40 mg/ ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng mong muốn và khả năng chịu ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.

– Với bệnh nhân bị viêm thực quản : 20 mg uống mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Sau đó có thể tăng lên 40 mg tùy khả năng chịu thuốc của bệnh nhân.

– Với bệnh nhân bị trào ngược dạ dày : ban đầu uống 20 mg mỗi ngày một lần trước bữa ăn, duy trì trong vòng 4 đến 8 tuần. Sau đó tăng liều lượng lên 40 mg mỗi ngày nếu cần thiết. Nếu điều trị lâu dài, nên dùng với liều 10 – 20 mg mỗi ngày để đảm bảo an toàn.

– Với bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa : để phòng ngừa chứng ợ nóng thường xuyên, nên uống 20 mg Kagasdine mỗi ngày một lần vào trước bữa ăn. Dùng trong vòng 2 tuần.

– Hội chứng Zollinger – Ellison : 60 mg uống mỗi ngày một lần. Liều dùng nên được điều chỉnh với nhu cầu của bệnh nhân.

– Đối với bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori : uống 40 mg Kagasdine mỗi ngày một lần vào buổi sáng cộng với clarithromycin 500 mg uống 3 lần một ngày trong vòng 14 ngày. Từ ngày thứ 15 đến ngày thứ 28, uống 20 mg Kagasdine mỗi ngày một lần vào buổi sáng.

– Đối với người nhiều u tuyến nội tiết : ban đầu uống 60 mg Kagasdine mỗi ngày một lần trước bữa ăn. Sau đó duy trì liều lên đến 120 mg 3 lần mỗi ngày.

– Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng : 20 – 40 mg/ ngày.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Khi sử dụng Kagasdine cần chú ý không dùng chung với các loại thuốc sau :

– Thuốc kháng sinh như Ampicillin, Nafcillin, Rifabutin, Rifampicin, Rifapentine.

– Thuốc kháng nấm : Ketoconazole, Voriconazole.

– Thuốc làm loãng máu : Warfarin, Coumadin

– Thuốc lợi tiểu.

– Thuốc điều trị HIV- AIDS : Atazanavir, Efavirenz, Nelfinavir, Nevirapine.

– Thuốc Kagasdine có thể gây ra kết quả bất thường với các xét nghiệm y tế nhất định.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Kagasdine

Mặc dù Kagasdine  được dung nạp tốt và ít gây ra tình trạng quá liều, nhưng thuốc vẫn xảy ra các tác dụng phụ ở người sử dụng nếu lạm dụng quá mức loại thuốc này. Nếu xảy ra các tác dụng phụ hiếm gặp sau đây, bạn hãy báo ngay với bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng :

– Thuốc Kagasdine có thể gây ra tiêu chảy, có thể là một dấu hiệu của nhiễm trùng mới. Nếu bị tiêu chảy là chảy nước hoặc có máu, phải ngưng dùng Kagasdine và gọi ngay cho bác sĩ.

– Làm giảm lượng magie trong máu, với các biểu hiện như sau :

+ Chóng mặt, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều.

+ Chuyển động cơ bắp co giật, cảm giác bồn chồn, chuột rút cơ bắp, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng.

+ Ho hoặc cảm giác nghẹt thở, co giật.

Một số tác dụng phụ thông thường có thể gồm :

– Phản ứng dị ứng : nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

– Rối loạn tiêu hóa : buồn nôn, nôn, tiêu chảy nhẹ, táo bón và đầy hơi.

– Sốt, đau đầu kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho, hắt hơi.

– Đau dạ dày nặng hơn.

– Giảm cân.

Những tác dụng kể trên không phải xuất hiện với tất cả người sử dụng thuốc mà còn tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người, và những người lạm dụng thuốc Kagasdine sẽ hay gặp hơn. Chính vì vậy, bất cứ bệnh nhân nào cũng không được tự ý dùng thuốc.

Nếu bạn có dấu hiệu ợ hơi ợ chua mặc dầu đã điều trị nhiều loại thuốc nhưng không khỏi thì thử ngay những cách và thuốc tốt nhất hiện nay xem chi tiết tại website : https://naototnhat.com/thuoc-chua-trao-nguoc-da-day-nao-tot.html

Những chú ý khác trong việc dùng thuốc Kagasdine

– Thuốc chỉ hấp thụ ở tá tràng và ruột non, không tan trong dạ dày. Thuốc bắt đầu phát huy tác dụng sau một giờ uống.

– Không nên điều trị dài ngày các loét tá tràng hoặc loét dạ dày, viêm thực quản do hồi lưu, hoặc điều trị dự phòng tái phát các loét vì chưa đủ tài liệu xác minh lợi ích các việc này. Đã có nghiên cứu độc tính trên súc vật cho biết có những u bướu dạ dày dạng ung thuwkhi dùng Kagasdine liều cao trong một thời gian dài.

– Vì thành phần chính của Kagasdine là Omeprazole làm chậm sự bài thải của Diazzepam, Phenytoin và Warfarin ( là những chất bị chuyển hóa do oxy hóa ở gan), nên phải giám sát bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với Kagasdine và giảm liều lượng, nhất là với Phenytoin.

– Phải kiểm tra tình trạng lành tính vết loét dạ dày trước khi điều trị.

– Là một loại thuốc tiêu hóa nên ngoài những chỉ định đã đề cập bên trên, Kagasdine còn có công dụng giúp tăng cường bảo vệ và hỗ trợ chống ăn mòn lớp niêm mạc thực quản do acid trào ngược. Ngoài ra, khi kết hợp cùng kháng sinh, thuốc Kagasdine còn có thể tiêu diệt vi khuẩn HP ở bệnh nhân đau dạ dày.

– Nếu bạn bị loãng xương hoặc rối loạn xương, hãy báo với bác sĩ trước khi sử dụng Kagasdine. Mặc dù Kagasdine không phải là nguyên nhân thực sự của việc gây ra gãy xương, nhưng một số người dùng Kagasdine lâu dài hoặc với liều cao có thể tăng nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay hoặc cột sống, đặc biệt đối với những người từ trên 50 tuổi.

Bảo quản thuốc Kagasdine

– Bảo quản, lưu trữ ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.

– Tránh ẩm ướt, tránh tiếp xúc với ánh sáng.

– Đặt thuốc xa tầm với của trẻ nhỏ.

Trên đây là những thông tin về thuốc Kagasdine . Hy vọng với những thông tin mà bài viết mang lại có thể giúp bạn hình dung được Kagasdine  là thuốc gì và hiểu thêm về công dụng cũng như cách dùng của thuốc để có thể yên tâm sử dụng. Cảm ơn sự quan tâm của bạn dành cho bài viết.

Kagasdine® là thuốc gì ?
Rate this post

Kagasdine® là thuốc gì ?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/kagasdine/feed/ 0
Ketoconazole® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/ketoconazole/ https://lathuocgi.com/ketoconazole/#respond Sat, 20 Jan 2018 15:49:42 +0000 https://lathuocgi.com/?p=2286 Ketoconazole là một loại thuốc có tác dụng chống nhiễm khuẩn và chống lại các kí sinh trùng sống kí sinh trên cơ thể con người. Công dụng chính của thuốc Ketoconazole là dùng để ngăn cản và tiêu diệt các loại như: nấm trên da đầu, nấm trong nội tạng, nấm da,… Thuốc Ketoconazole có thể mang lại hiệu quả chữa trị rất cao nếu tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng. Tuy nhiên, cũng cần tìm hiểu rõ những thông tin liên quan đến loại thuốc này để có biện pháp xử lí đối với những trường hợp không may xảy ra. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn có được những thông tin hữu ích về loại thuốc này…
Ketoconazole® là thuốc gì?
Rate this post

Thuốc Ketoconazole là gì? Các đặc điểm của thuốc Ketoconazole

– Dạng và hàm lượng:

Dạng được điều chế phổ biến và được nhiều người sử dụng nhất của thuốc Ketoconazole là dạng viên nén với hàm lượng 200mg/ viên. Ngoài ra, thuốc Ketoconazole còn có các dạng khác như: kem bôi da, dầu gội đầu, thuốc nước.

– Tên biệt dược: Thuốc Ketoconazole có tên biệt dược là: Amizol; Antanazol; Dakezol.

– Thành phần: Thành phần chính của thuốc Ketoconazole là chất Ketoconazole, đây là một chất dẫn xuất thuộc nhóm dioxolane imizazol tổng hợp có tác dụng diệt khuẩn, diệt nấm.

– Nhóm dược lí: Thuốc Ketoconazole thuộc nhóm dược lí thuốc trị kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.

– Khả năng hấp thụ: Thuốc Ketoconazole được hấp thụ nhanh chóng qua đường ruột trong vòng 1 đến 2 giờ đồng hồ.

– Chuyển hóa: Thuốc Ketoconazole sau khi được hấp thu sẽ chuyển hóa thành các vòng imidazole và piperazine là các chất không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc Ketoconazole được thải trừ chủ yếu đường mật vào ống tiêu hóa, ngoài ra thuốc còn được thải trừ thông qua quá trình bài tiết nước tiểu.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ketoconazole

Chỉ định dùng thuốc Ketoconazole trong những trường hợp sau:

– Dùng cho các trường hợp bị nhiễm nấm nghiêm trọng bao gồm nhiễm nấm trên da, nấm da đầu, nhiễm nấm diện rộng,…

– Những trường hợp bị nhiễm nấm men ở đường tiêu hóa.

– Những người bị nhiễm candida ở âm đạo mãn tính hoặc trường hợp bệnh nhiễm candida bị tái phát.

– Các trường hợp nhiễm nấm nội tạng như: nhiễm nấm candida nội tạng, nhiễm Blastomyces nội tạng, Histoplasma,…

– Sử dụng kèm với các loại thuốc khác để điều trị bệnh ung thư tuyến tiền liệt khi bệnh đã bắt đầu phát triển.

– Thuốc Ketoconazole còn được dùng để hỗ trợ nhằm làm tăng sức đề kháng cho cơ thể với nguy cơ nhiễm nấm xảy ra do di truyền, do thuốc.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Ketoconazole:

– Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

– Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng thuốc Ketoconazole.

– Người bị bệnh gan và gặp các vấn đề về tuyến thượng thận nên hỏi ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc Ketoconazole.

– Không nên dùng thuốc Ketoconazole để điều trị bệnh nấm ở não hoặc bệnh nấm ở móng tay, móng chân.

– Không dùng thuốc Ketoconazole chung với các loại thuốc như: Thuốc midazolam dạng uống, thuốc cisapride, thuốc trizolam,…

Liều lượng và cách dùng thuốc Ketoconazole

Đối với người lớn:

– Người lớn mắc bệnh nấm do Blastomyces, nấm do Chromomyces, nấm do Coccidioides, nấm do Histoplasma dùng liều khởi đầu là 200mg, uống mỗi ngày một lần, uống trong bữa ăn sẽ giúp cơ thể hấp thu thuốc một cách cao nhất. Sau khi sử dụng liều khởi đầu, nếu hiệu quả có thể dùng liều khởi đầu làm liều thuốc uống duy trì hằng ngày cho đến khi khỏi bệnh. Nếu thấy không hiệu quả thì có thể tăng liều thuốc lên tối đa 400mg/ ngày, uống mỗi ngày một lần.

– Những người bị nhiễm candida ở âm đạo dùng với liều lượng 400mg/ ngày, uống mỗi ngày một lần trong bữa ăn.

Đối với trẻ em:

– Trẻ em từ 2 tuổi bị bệnh nấm do Blastomyces, nấm do Chromomyces, nấm do Coccidioides, nấm do Histoplasma dùng với liều từ 3,3mg đến 6,6mg/ kg, uống mỗi ngày một lần.

– Trẻ em có cân nặng từ 30kg trở lên có thể dùng liều giống với liều của người lớn.

Tùy theo cơ địa của mỗi người mà liều thuốc dùng nói trên có thể mang lại hiệu nhiều hay ít. Nên tuân theo liều lượng thuốc mà bác sĩ đã kê toa, duy trì việc uống thuốc thường xuyên và đều đặn để nhanh chóng đem lại hiệu quả cao trong chữa trị bệnh.

Các tác dụng phụ không mong muốn khi dùng thuốc Ketoconazole

Khi dùng thuốc Ketoconazole có thể gây ra các tác dụng phụ nhẹ như:

– Có cảm giác buồn nôn hoặc nôn nhẹ, nôn mửa, đau bụng.

– Da bị nổi ban đỏ, có cảm giác ngứa ngáy.

– Có thể bị chóng mặt, đau đầu hoặc sưng phù da,…

Khi dùng thuốc Ketoconazole bạn cũng có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe, do đó bạn cần đến gặp bác sĩ khi gặp phải các biểu hiện sau:

– Có cảm giác khó thở, phát ban nặng, sưng mắt, sưng môi, sưng lưỡi,…

– Mệt mỏi, có thể bị ngất xỉu, nhịp tim đập nhanh, mạnh.

– Cơ thể dễ bị bầm tím mặc dù ít va chạm, dễ bị chảy máu dù bị xây xước nhẹ.

– Cơ thể bị suy nhược, chân tay yếu ớt, có cảm giác uể oải, khó vận động.

– Đầu óc thiếu tỉnh táo, dễ bị lẫn lộn, thường có những suy nghĩ tiêu cực làm ảnh hưởng không tốt đến tinh thần và thể chất.

Những điều cần lưu ý trong quá trình dùng thuốc Ketoconazole

– Khi bắt đầu sử dụng thuốc Ketoconazole bạn cần thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với các thành phần của thuốc Ketoconazole hoặc bất kì loại thuốc nào mà bạn đã từng bị dị ứng.

– Nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc sau thì cần phải cho bác sĩ biết: Alprazolam, Dihydroergotamine, Eplerenone, Felodipine, Irinotecan, Iovastatin, Tolvaptan, Triazolam,…

– Cung cấp hoặc nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết các toa thuốc mà bạn đang sử dụng bao gồm cả thuốc bổ, các thực phẩm chức năng, các sản phẩm thảo dược hoặc bất kì sản phẩm nào khác mà bạn đang sử dụng.

– Nên dùng thuốc Ketoconazole trước 2 giờ khi bạn đang sử dụng thêm các thuốc kháng axid có chứa nhôm, chứa canxi, magie,…

– Nếu bạn đang mắc bệnh hoặc có tiền sử mắc bất kì bệnh nào thì cũng cần thông báo cho bác sĩ biết.

– Cần phải thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, đang cho con bú hoặc bạn đang dự định có thai.

– Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn đang chuẩn bị thực hiện phẫu thuật hoặc đã thực hiện phẫu thuật trong thời gian gần đây (kể cả các cuộc tiểu phẫu).

– Nên bảo quản thuốc Ketoconazole ở những nơi thoáng mát, tránh ẩm ướt, nhiệt độ tốt nhất để bảo quản thuốc là 15 độ C đến 30 độ C.

Tương tác của thuốc Ketoconazole

– Thuốc Ketoconazole có thể tương tác với các thức uống có chứa cồn như: rượu, bia,… làm gia tăng các tác dụng phụ, gây ra nhiều triệu chứng nguy hiểm như: buồn nôn, nôn mửa, sưng bàn tay, bàn chân,…

– Thuốc Ketoconazole cũng có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của chính nó và các loại thuốc khác. Do đó, hãy hỏi ý kiến bác sĩ khi bạn muốn dùng thuốc Ketoconazole chung với các loại thuốc khác.

Sử dụng thuốc Ketoconazole quá liều và cách xử lý:

– Nếu sử dụng quá liều nên gọi ngay Trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhanh chóng đến cơ sở y tế, bệnh viện gần nhất để được xử lí kịp thời.

– Khi uống quá liều trong một vài giờ đầu có thể sử dụng than hoạt tính hoặc hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn các biện pháp hỗ trợ thích hợp.

Khi sử dụng bất kì loại thuốc nào cũng cần phải tuân thủ đúng liều lượng và kiên trì trong việc sử dụng để đạt được hiệu quả cao nhất. Hãy uống thuốc theo sự kê đơn của các bác sĩ để đảm bảo an toàn cho sức khỏe của chính bạn. Cảm ơn sự theo dõi của bạn đọc đối với bài viết!

Ketoconazole® là thuốc gì?
Rate this post

Ketoconazole® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/ketoconazole/feed/ 0
Kavasdin 5mg là thuốc gì? https://lathuocgi.com/kavasdin-5mg/ https://lathuocgi.com/kavasdin-5mg/#respond Wed, 29 Nov 2017 02:02:22 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1831 Kavasdin 5mg là loại thuốc thường được bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cao huyết áp và đau thắt ngực. Nếu bạn đang có ý định sử dụng thuốc này thì có thể tham khảo bài viết “Kavasdin 5mg là thuốc gì” để tìm hiểu thêm về những tính chất, trường hợp chỉ định và chống chỉ định, liều lượng sử dụng của loại thuốc này.
Kavasdin 5mg là thuốc gì?
3.3 (66.67%) 3 votes

Dạng điều chế và hàm lượng của thuốc Kavasdin 5mg

Thuốc Kavasdin 5mg được điều chế dưới dạng viên nén uống, có thành phần chính là Amlodipine và một số tá dược vừa đủ.

Thuốc được đóng gói dưới dạng vỉ, vỉ 10 viên/ 10 vỉ một hộp.

Công dụng của thuốc Kavasdin 5mg

Amlodipin là một hoạt chất có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên, đòng thời có tác dụng giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Chính vì vậy Kavasdin 5mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp:

– Điều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).

– Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Ngoài ra thuốc Kavasdin 5mg còn được chỉ định bởi bác sĩ trong một số trường hợp không được liệt kê trong nhãn thuốc.

Chống chỉ định

Thuốc Kavasdin 5mg chống chỉ định với những trường hợp:

– Quá mẫn với dihydropyridin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.

– Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều dùng và cách dùng thuốc Kavasdin 5mg

Thuốc Kavasdin 5mg được chỉ định bởi bác sĩ, bạn không nên tự ý dùng thuốc.

Tùy từng trường hợp đáp ứng của bệnh nhân mà có liều phù hợp. Liều khởi đầu đề nghị là 5mg/1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10mg cho 1 lần trong 1 ngày.

Nếu 4 tuần điều trị, hiệu quả của thuốc chưa thấy rõ thì có thể tăng liều.

Tốt nhất khi dùng thuốc bạn nên nuốt nguyên cả viên thay vì giã nát hoặc chia nhỏ. Để tránh những tác dụng phụ với dạ dày khi điều trị thời gian dài bạn nên uống thuốc sau bữa ăn, cũng có thể dùng cùng với thức ăn.

Thận trọng khi dùng Kavasdin 5mg

Khi dùng thuốc Kavasdin 5mg, nên:

– Thận trọng với những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

– Thận trọng trong chế độ ăn uống, nên ăn ít muối hoặc ít natri, tránh các thức uống có chứa cồn hoặc chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Kavasdin 5mg

Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Kavasdin 5mg bạn có thể gặp phải như: Sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau đầu, đau dạ dày, đau bụng, chóng mặt hoặc đầu lâng lâng, buồn ngủ, mệt mỏi quá mức, nóng bừng, đau ngực thường xuyên hoặc nặng, tim đập nhanh hoặc nhịp tim không đều, ngất xỉu.

Nếu dùng thuốc Kavasdin 5mg quá liều sẽ dẫn đến những triệu chứng như: hoa mắt, ngất xỉu, nhịp tim nhanh.

Bạn cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn khác chưa được liệt kê.

Khi gặp phải các tác dụng phụ trên bạn không nên tự ý ngưng sử dụng thuốc mà nên báo với bác sĩ để được hướng dẫn cách xử trí.

Tương tác thuốc

Kavasdin 5mg có thể tương tác với một số loại thuốc nhất định. Tương tác thuốc có thể làm tăng hoặc giảm những tác dụng của thuốc. Tốt nhất bạn nên liệt kê cho bác sĩ  những loại thuốc bạn đang dùng.

Không nên dùng thuốc Kavasdin 5mg đồng thời với lithi, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Khi dùng thuốc Kavasdin 5mg đồng thời với thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.

Khi dùng thuốc Kavasdin 5mg đồng thời với các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) cần hết sức thận trọng.

Thuốc Kavasdin 5mg ít tương tác với các thuốc lợi tiểu thiazid nên bạn không cần phải điều chỉnh liều khi dùng kết hợp 2 loại thuốc này.

Thuốc Kavasdin 5mg cũng có thể gây sai lệch kết quả của một số xét nghiệm sinh hóa.

 Bảo quản

Bảo quản thuốc trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Hi vọng qua bài viết trên bạn đã có thêm những thông tin cần thiết về thuốc Kavasdin 5mg. Chúc bạn luôn mạnh khỏe. Cảm ơn bạn đã theo dõi!

Kavasdin 5mg là thuốc gì?
3.3 (66.67%) 3 votes

Kavasdin 5mg là thuốc gì?
3.3 (66.67%) 3 votes
]]>
https://lathuocgi.com/kavasdin-5mg/feed/ 0
Kotase® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/kotase/ https://lathuocgi.com/kotase/#respond Thu, 02 Nov 2017 13:15:04 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1458 Thuốc Kotase thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid, có tác dụng giảm đau,hạ sốt và thường được chỉ định trong hỗ trợ điều trị các bệnh xương khớp như bệnh gút. Các loại thuốc đều cần được hiểu rõ, dùng đúng cách, đúng liều lượng và nắm được những đặc điểm cần thiết để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho việc điều trị, thuốc Kotase cũng vậy. Và những thông tin đó về thuốc Kotase sẽ được giới thiệu qua bài viết sau đây, hãy tham khảo để biết chính xác Kotase là thuốc gì nhé.
Kotase® là thuốc gì?
Rate this post

Giới thiệu thuốc Kotase: thành phần và tác dụng

Thành phần:

Thành phần chính trong thuốc Kotase là hợp chất Bromelain và Trypsin.

Bromelain là hoạt chất enzym được chiết xuất từ thân và nước ép dứa, thường được dùng trong các công nghệ điều trị viêm sưng nhờ cơ chế ức chế các hóa chất và các tế bào trung gian gây viêm.

Muối Trypsin thì có tác dụng giảm viêm sưng xương khớp, điều trị vết thương sạch, cải thiện vấn đề tiêu hóa, viêm loét,… bằng cách hấp thụ protein vào máu góp phần loại bỏ các mô chết ở vết thương.

Dạng bào chế và hàm lượng:

Thuốc Kotase được bào chế dạng viên nén, đóng hộp theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên. Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột có:

  • Bromelain: 40 mg
  • Crystallized Trypsin: 1mg

Hấp thu, chuyển hóa và bài trừ:

Thuốc Kotase được hấp thu hoàn toàn qua đường uống chuyển hóa tại gan, đi qua hàng rào sữa mẹ và được thải trừ qua đường tiêu hóa, chủ yếu theo nước tiểu.

Tác dụng của thuốc sẽ xuất hiện sau khi uống khoảng 1 – 2 tuần.

Chỉ định và chống chỉ định dùng thuốc Kotase

Thuốc Kotase dùng trong những trường hợp bị phù, sưng phồng, da bị đau và tấy đỏ (triệu chứng của viêm) do các chấn thương làm bong gân, gãy xương, trĩ nội, trĩ ngoại, phụ nữ bị ứ sữa, viêm vú, khối tụ máu và chứng huyết khối.

Không dùng thuốc Kotase, hoặc dùng dưới sự giám sát của bác sĩ đối với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với các thành phần Bromelain hoặc crystallized Trypsin.
  • Người có vấn đề nghiêm trọng về đường tiêu hóa, gan, thận, dạ dày.
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, bệnh nhân sắp thực hiện ca mổ.
  • Bệnh nhân bị chứng cục máu tươi, vấn đề tim mạch nghiêm trọng có biến chứng.

Liều dùng và cách dùng thuốc Kotase

Uống thuốc với một ly nước đầy, đúng giờ và đủ liều lượng. Nên uống thuốc cách bữa ăn khoảng 15 – 20 phút.

Liều dùng dành cho người lớn: Liều khởi đầu là mỗi ngày 8 viên, chia thành 4 lần. Những liều tiếp theo là mỗi ngày 4 viên, chia thành 4 lần.

Liều dùng cho trẻ em từ 5 – 12 tuổi: Dùng liều bằng ½ của người lớn được chỉ định.

Trẻ em dưới 5 tuổi không được khuyến cáo dùng thuốc Kotase, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định cho trẻ điều trị bằng thuốc Kotase.

Trên đây chỉ là liều dùng mang tính tham khảo, hãy tuân thủ chỉ định của bác sĩ để việc điều trị tối đa được hiệu quả.

Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Kotase

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một vài triệu chứng bất thường do dùng sai cách, quá  liều hoặc cơ thể bị phản ứng với thành phần thuốc, có thể kể như sau:

  • Buồn nôn hoặc nôn, đau đầu, dạ dày nôn nao khó chịu (thường là do bạn uống thuốc lúc đang đói bụng).
  • Cảm giác buồn ngủ, cơ thể mệt rã rời, mất tập trung khi làm việc hoặc học tập, cần cảnh giác với người làm tài xế.
  • Hiếm gặp: hạ đường huyết, mất kiểm soát hành vi và suy nghĩ, ngất xỉu, đổ mồ hôi, tay chân run rẩy, đi ngoài bất thường,…

Nếu bắt gặp dấu hiệu của tác dụng phụ như trên hoặc chưa được liệt kê, hãy ngưng dùng thuốc và nhờ đến sự tư vấn của bác sĩ. Trường hợp phản ứng phụ gây tác hại nghiêm trọng thì bệnh nhân cần được đưa đi cấp cứu kịp thời.

Một số vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc Kotase

Quên liều:

Nếu bạn bỏ lỡ  liều dùng, hãy dùng ngay khi phát hiện, tuy nhiên trường hợp đã gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì có thể bỏ qua, không dùng gấp đôi liều để bù.

Để khắc phục quên liều, hãy đặt báo thức hoặc nhờ người thân nhắc nhở.

Quá liều:

Việc quá liều sẽ dẫn đến những phản ứng xấu cho cơ thể và xuất hiện tác dụng không mong muốn. Khi đó, hãy đến gặp bác sĩ để được giúp đỡ.

Đối với trẻ nhỏ, bố mẹ nên thận trọng trong lúc cho trẻ uống thuốc và cho con đến bệnh viên ngay nếu có quá liều xảy ra.

Tương tác thuốc:

Một số loại thuốc khác hoặc thực phẩm hằng ngày bạn dùng có thể gây tương tác với thành phần của thuốc Kotase làm giảm hoặc tăng tác dụng của thuốc, khiến việc điều trị không đảm bảo hiệu quả.

Vì thế, hãy thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc bạn đang dùng trước khi nhận thuốc Kotase, cũng như thực hiện kiêng cữ kĩ lưỡng theo yêu cầu của bác sĩ.

Thận trọng:

Nếu bạn có bệnh mạn tính yêu cầu dùng thuốc liên tục như bệnh tim mạch, dị ứng đe dọa tính mạng, hãy cho bác sĩ biết để nhận được chỉ định và lời tư vấn chính xác.

Không dùng thuốc có dấu hiệu hết hạn sử dụng như hỏng mốc, có mùi, màu sắc lạ,…

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh độ ẩm cao và ánh nắng gay gắt, giữ xa tâm tay trẻ em và thú nuôi, không để trên ngăn đá tủ lạnh. Vứt thuốc bỏ đi đúng nơi quy định.

Không để thuốc tiếp xúc vào mắt, đặc biệt chú ý đối với trẻ nhỏ.

Sau khi tham khảo những thông tin trong bài viết Kotase là thuốc gì, hi vọng chúng ta có thể vận dụng để dùng thuốc một cách đúng đắn và hiệu quả, góp phần bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. Cảm ơn sự quan tâm dành cho chuyên mục.

Kotase® là thuốc gì?
Rate this post

Kotase® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/kotase/feed/ 0
Kaleorid® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/kaleorid/ https://lathuocgi.com/kaleorid/#respond Mon, 30 Oct 2017 09:59:50 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1376 Thiếu hụt kali là nguyên nhân gây xấu máu và mang đến nhiều biểu hiện tiêu cực của sức khỏe. Chính vì điều này nhiều người đã tìm đến Kaleorid – một sản phẩm bổ sung và điều chỉnh lượng kali trong máu được tin dùng hiện nay. Để hiểu hơn  Kaleorid là thuốc gì, cũng như cách sử dụng thuốc hiệu quả an toàn, chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Kaleorid® là thuốc gì?
Rate this post

Kaleorid là thuốc gì? Những đặc điểm của thuốc

Kaleorid có tên gốc là kali clorid, thuộc nhóm chất điện giải, được dùng để bổ sung kali huyết, đặc biệt khi dùng những thuốc như thuốc lợi tiểu hạ kali máu, corticosteroid, thuốc nhuận trường.

Thuốc được hấp thụ qua đường uống và chuyển hóa tại gan, đi qua hàng rào sữa mẹ, được thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu, một ít qua phân và tuyến mồ hôi.

Thuốc Kaleorid có các thành phần và hàm lượng như sau:

  • Potassium chloride: 600mg.
  • Tá dược vừa đủ: 1 viên.

Quy cách đóng hộp: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Tác dụng

Thành phần Potassium chloride của thuốc Kaleorid là một họa chất bổ sung khoáng thường có mặt trong các mục đích điều trị hoặc ngăn chặn mức độ potassium thấp trong máu. Vì thế, thuốc Kaleorid có những tác dụng chủ yếu như sau:

  • Bổ sung kali huyết, đặc biệt khi dùng chung với thuốc lợi tiểu hạ kali máu, corticosteroid, thuốc nhuận trường.
  • Điều trị mệt mỏi cơ, giả liệt, vọp bẻ, rối loạn khử cực, tăng kích thích tâm thất, thay đổi điện tâm đồ.
  • Cung cấp ion Cl – điều chỉnh nhiễm toan chuyển hóa liên quan đến giảm kali máu.

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Kaleorid

Thuốc Kaleorid được chỉ định dùng trong những trường hợp sau:

  • Thiếu kali.
  • Mệt mỏi các cơ, vọp bẻ,..
  • Chứng giảm K huyết, đặc biệt là do dùng các loại thuốc lợi tiểu, corticosteroid, thuốc nhuận trường.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Kaleorid :

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng hoặc gây nên tình trạng xấu hơn khi sử dụng thuốc, vì vậy bạn cần chú ý những trường hợp sau:

  • Tăng kali huyết.
  • Rối loạn trương lực cơ bẩm sinh.
  • Bệnh Addison không điều trị.
  • Tiểu đường không kiểm soát được.
  • Một số bệnh tuyến nội tuyết.
  • Mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
  • Mắc hội chứng Addison.

Liều dùng và cách dùng thuốc

Khi sử dụng thuốc để hiệu quả hơn bạn nên nuốt cả viên với một cốc nước để giảm nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa và có thể uống trong bữa ăn

Đối với người lớn

Liều thông thường cho người lớn bị giảm kali huyết: Liều dùng điều chỉnh theo kali huyết đo trước và trong khi điều trị. Nếu bị giảm kali huyết rõ rệt (dưới 3,6 mmol/ l), bạn sẽ bắt đầu bằng liều hàng ngày tương đương 4 g kali clorid (tức 52 mmol kali), chia liều hàng ngày thành 2 đến 3 liều nhỏ.

Đối với bệnh nhân suy thận:  nên giảm liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và thường xuyên kiểm tra nồng độ huyết thanh.

Đối với bệnh nhân suy gan cũng cần giảm liều lượng dùng.

Đối với trẻ em

Dùng liều tương tự như người lớn.

Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Kaleorid

Trong quá trình điều trị bằng thuốc, bạn có thể gặp những dấu hiệu bất thường của cơ thể do thuốc gây phản ứng phụ như:

  • Tăng kaki máu.
  • Sử dụng ở liều cao có thể gây loét dạ dày, tá tràng.
  • Buồn nôn hoặc nôn, buồn ngủ, đau đầu.

Các tác dụng trên tuy là hiếm gặp nhưng khi cảm thấy cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường, bệnh nhân nên đến bệnh viện ngay để kiểm tra hoặc  gọi cho bác sĩ để được tư vấn xử lý, không nên để tinh trạng kéo dài và lặp lại.

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Kaleorid

Khi  sử dụng thuốc Kaleorid bạn cần thường xuyên kiểm tra kali huyết trước và trong quá trình điều trị.

Không dùng trong những trường hợp thừa kali, mắc các bệnh liên quan đến thận, tuyến nội tiết.

Cần thận trọng khi dùng thuốc này với người cao tuổi và bệnh nhân liên quan đến tim mạch.

Trong quá trình dùng thuốc Kaleorid , hãy tránh dùng bia, rượu, thuốc lá, cà phê và những thực phẩm gây kích thích thần kinh khác để đảm bảo cho thuốc Kaleorid phát huy đúng tác dụng, ngăn chặn nguy cơ phản ứng không mong muốn.

Không nên ngưng thuốc giữa chừng khi chưa có yêu cầu của bác sĩ hoặc thấy tác dụng phụ xảy ra.

Hãy liệt kê những món ăn hoặc thuốc, thực phẩm chức năng,… để biết cách sử dụng thuốc đúng cách, tránh được những trường hợp rủi ro, đặc biệt chú ý không nên kết hợp Kaleorid với các thuốc sau có thể tương tác với nhau trong quá trình sử dụng: thuốc lợi tiểu, thuốc làm tăng kali huyết, thuốc ức chế men chuyển.

Cần bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tránh những nơi ô nhiễm và tầm tay trẻ em, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trong việc tiêu hủy thuốc hỏng hoặc hết hạn sử dụng, không nên tự ý tiêu hủy thuốc một cách bừa bãi.

Khi gặp trường hợp quá liều cần quan sát và có biện pháp xử lý kịp thời, nếu tình trạng chuyển biến xấu đi hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115 hoặc nhờ người xung quanh đến trung tâm y tế gần nhất để xử lý kịp thời.

Hi vọng những thông tin trong bài viết Kaleorid là thuốc gì trên đây đã đem đến cho các bạn những kiến thức hữu ích và cần thiết để chăm sóc sức khỏe bản thân.

Kaleorid® là thuốc gì?
Rate this post

Kaleorid® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/kaleorid/feed/ 0
Klamentin 250® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/klamentin-250/ https://lathuocgi.com/klamentin-250/#respond Fri, 27 Oct 2017 03:16:46 +0000 https://lathuocgi.com/?p=1218 Thuốc Klamentin 250 thuộc nhóm thuốc kháng sinh diệt khuẩn, giúp điều trị ngắn hạn các loại nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới. Để biết cụ thể Klamentin 250 là thuốc gì và những thông tin cần thiết liên quan đến loại thuốc này để biết cách sử dụng đúng đắn, hãy tham khảo bài viết chia sẻ sau đây.

Đặc điểm của thuốc Klamentin 250

Klamentin 250 có thành phần là Amoxicilin và Acid Clavulanic, có tác dụng kháng khuẩn trên diện rộng, kể cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Tuy nhiên Amoxicilin dễ bị mất hoạt tính bởi men Beta-lactamase, do đó Amoxicilin không có tác dụng đối với các vi khuẩn tiết ra men Beta-lactamase. Acid clavulanic có tác dụng ức chế phần lớn các men Beta-lactamase có chủ yếu ở các vi khuẩn đề kháng Penicilin và Cephalosporin. Sự phối hợp giữa Acid clavulanic và Amoxicilin trong  Klamentin sẽ bảo vệ Amoxicilin không bị mất hoạt tính bởi men Beta-lactamase và mở rộng phổ kháng khuẩn của Amoxicilin bao gồm nhiều vi khuẩn kháng lại Amoxicilin, Penicilin và Cephalosporin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc Klamentin là dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống: 250mg/5ml

Cơ chế hoạt động của thuốc Klamentin 250

Amoxicilin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó Amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này. Acid clavulanic có cấu trúc beta – lactam gần giống với Penicilin có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, Acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các Penicilin và các Cephalosporin.

Amoxicilin và Acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 1 – 2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng đường uống của Amoxicilin là 90% và của Acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải của Amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 – 70% Amoxicilin và 30 – 40% Acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của Acid clavulanic.

Chỉ định dùng thuốc Klamentin 250

Điều trị ngắn hạn các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm phổi…

Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu  như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, viêm bể thận, viêm khung chậu…

Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, áp xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương…

Điều trị nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương…

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật

Klamentin có tính diệt khuẩn rộng đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết men Beta-lactamase đề kháng với Ampicilin và Amoxicilin.

Những trường hợp chống chỉ định dùng thuốc Klamentin 250

Mẫn cảm với thành phần của thuốc ( Penicilin và Cephalosporin )

Suy gan, suy thận nặng đang trong quá trình điều trị

Có tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng Penicilin.

Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

Nên dùng Klamentin 250 như thế nào?

Nên uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Nên uống trước bữa ăn thuốc sẽ đạt hiệu quả tốt nhất  để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột . Nếu có dấu hiệu kháng thuốc hay dị ứng thuốc nên đến gặp bác sĩ để được ngừng thuốc hiệu quả, đọc kĩ hướng dẫn được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.

Liều lượng được kê đơn dựa trên tình trạng sức khỏe của mỗi người không nên tự ý tăng liều hoặc ngừng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.

Nên bảo quản Klamentin 250  như thế nào?

Nên bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Liều dùng của Klamentin 250 

Liều dùng được tính theo Amoxicilin.

Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Nhiễm khuẩn nhẹ: 25 mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Điều trị kéo dài từ 5 – 10 ngày, không được quá 14 ngày mà không khám lại.

Muốn an toàn tuyệt đối tốt nhất nên uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều: Nếu dung thuốc quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được áp dụng tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, những phản ứng cấp tính xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cơ thể. Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì Acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.

Những tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Klamentin 250

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn hoặc nôn)

Ít gặp: phản ứng dị ứng (ngứa, nổi mề đay, ban đỏ), phù mạch, viêm da

Hiếm gặp (phải ngưng dùng thuốc và gặp ngay bác sĩ): viêm gan và vàng da tắc mật, suy thận cấp, viêm thận, viêm kết tràng giả mạc, nhiễm nấm, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết…

Đến ngay bệnh viện hoặc gặp ngay bác sĩ nếu gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Chú ý: bệnh nhân suy thận, phụ nữ đang mang thai và cho con bú nên thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc, đến ngay bệnh viện hoặc gặp ngay bác sĩ nếu có những dấu hiệu không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc. Những người có tiền sử các bệnh hoặc đang điều trị các bệnh khác phải báo ngay cho bác sĩ trước khi sử dụng thuốc, để thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.

Klamentin 250® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/klamentin-250/feed/ 0
KMnO4® là thuốc gì ? https://lathuocgi.com/kmno4/ https://lathuocgi.com/kmno4/#respond Mon, 16 Oct 2017 04:13:06 +0000 https://lathuocgi.com/?p=961 KMnO4 (Kali permanganate) hay còn gọi là thuốc tím: là một chất OXH có tác dụng OXH hóa chất hữu cơ, vô cơ và trong chừng mực có khả năng diệt khuẩn, vì vậy nó đồng nghĩa với sự giảm tiêu thụ oxy trong nước do quá trình hóa học và sinh học. Và để tìm hiểu thêm về KMnO4 là thuốc gì ? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
KMnO4® là thuốc gì ?
5 (100%) 1 vote

KMnO4 là thuốc gì?

Thuốc tím (KMnO4) có khả năng giải độc bằng cách phản ứng với một số chất độc hữu cơ, sau khi phản ứng (oxh) chất độc sẽ trở về dạng không độc. Đối với thuốc diệt cá rotenone (C23H22O6), trong môi trường nước, 2 mg/l thuốc tím có thể loại bỏ được 0.05 mg/l rotenone, trong ao hoặc các nguồn nước tự nhiên cần lượng cao hơn 2-2.5 mg để loại bỏ 0.05 mg rotenone.

Ứng dụng KMnO4 trong Y tế

  • Dùng để sát trùng vết thương

Thuốc tím được biết tới với khả năng diệt khuẩn phổ rộng, thường được dùng để sát trùng vết thương với thành phần là KMnO4. Thuốc tím có khả năng diệt vi khuẩn, nấm, tảo do oxy hóa màng tế bào của vi sinh vật, phá hủy các enzyme của tế bào.

Lưu ý: Trong thành phần của thuốc tím có Kali, Mangan là những chất không tốt cho sức khỏe. Thậm chí bạn có thể bị ngộ độc thuốc tím nếu không may uống nhầm. Nó khiến bệnh nhân nôn ói, loét niêm mạc, thủng dạ dày.

  • Dùng để sát trùng vết thương hở

Thuốc tím có chứa KMnO4, giúp diệt khuẩn nhanh chóng. Khi sử dụng, bạn nên hòa tan thuốc tím với nước, sau đó dùng bông y tế thấm lên vết thương để sát trùng. Tuy nhiên, với một số vi khuẩn “cứng đầu”, thuốc tím trở nên “vô tác dụng”, do đó, chúng thường được khuyên dùng sau khi đã rửa vết thương với nước sạch.

Lưu ý: Bị ngã, bị tai nạn sinh hoạt, bị tai nạn lao động… với các vật sắc nhọn hoặc công cụ lao động là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra các vết thương hở. Trong trường hợp xảy ra tai nạn nghiêm trọng, hãy gọi 115, cảnh sát giao thông và chăm sóc y tế đến ngay lập tức – đặc biệt là những trường hợp chảy máu quá nhiều, hoặc thời gian chảy máu kéo dài hơn 20 phút.

Ứng dụng KMnO4 trong việc rửa rau

  • Rau mua ở chợ về : lạt bỏ tất cả các phần hư, dập gốc ,…
  • Rửa từ một đến hai lần để loại bỏ bớt các chất rác , bụi , đất,… còn đọng trên rau .
  • Cho một gói nhỏ thuốc tím (1g ) vào trong chậu nước để rửa rau lưu ý ở đây là chúng ta pha thuốc tím loãng hơn nồng độ ghi trên bao bì từ 2- 3 lần , vì nồng độ khuyến cáo trên bao bì là dùng cho việc sát trùng chứ không phải để rửa rau . Việc rửa rau không cần thiết phải đậm đặc đến như vậy .
  • Cho rau vào ngâm từ 2-3 phút ( hoặc lâu hơn , tuỳ độ cứng và gấp nếp của rau ) .
  • Vớt rau ra rổ .
  • Rửa lại bằng nước sạch từ 3 – 4 lần để loại bỏ phần thuốc tím còn dư.
  • Chỉ cần qua một lần rửa là lượng thuốc tím còn dư trên rau đã được rửa trôi gần hết .
  • Bây giờ thì bạn hoàn toàn yên tâm để tiếp tục chế biến món ăn của mình rồi.

Tác dụng của thuốc tím KMnO4

  • Thuốc tím – KMnO4, được bắt đầu đưa vào trị bệnh trên cá vào năm 1918.
  • Thuốc tím là một chất oxy hóa mạnh, nó được dùng làm chất oxi hoá trong hoá học hữu cơ và hóa học vô cơ
  • Trong y học, dung dịch KMnO4 loãng được dùng để sát khuẩn, tẩy uế, rửa các vết thương, rửa rau sống.
  • Chất hấp thụ khí gas
  • Chất khử nhiễm trùng trong nước
  • Chất khử trùng trong ngành dược
  • Trong hoá phân tích, dùng định lượng nhiều chất.
  • Chất oxi hóa của đường saccharin, vitamin C v.v…
  • Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo
  • Trong thủy sản, việc sử dụng thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong ao, vì thuốc tím sẽ diệt một lượng lớn tảo trong môi trường ao nuôi.
  • Ngoài ra cũng được ứng dụng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành cơ khí luyện kim và môi trường

Lưu ý khi sử dụng thuốc tím KMnO4

  • Cần tính toán kỹ lưỡng liều lượng nước trong ao để không bị lãng phí hoặc là đủ độc lực tiêu trừ mầm bệnh
  • Thuốc tím này là một chất oxi hóa mạnh nên khi bảo quản cần tránh để ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc là ở nhiệt độ cao
  • Tránh sử dụng thuốc tím đồng thời chung với các loại thuốc sát trùng, sát khuẩn khác như fomaline, iodine, H2O2,…
  • Cần kéo dài thời gian trong qua trình xử lý để tránh khả năng ngộ độc thuốc tím trong thủy hải sản và nên theo dõi quan sát về sức khỏe của tôm cá sau quá trình đã xử lý xong.

Như vậy với bài viết về kmno4 là thuốc gì ? bạn đã hiểu rõ hơn về thành phần cũng như cách sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn. Mong rằng bài viết với những thông tin trên sẽ giúp ích cho sức khỏe của bạn và người thân. Tuy nhiên, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào cũng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo sức khỏe. Hãy cùng website: lathuocgi.com theo dõi thêm nhiều bài viết khác về tác dụng của các loại dược phẩm khác.

KMnO4® là thuốc gì ?
5 (100%) 1 vote

 

KMnO4® là thuốc gì ?
5 (100%) 1 vote
]]>
https://lathuocgi.com/kmno4/feed/ 0
Konimag® là thuốc gì ? https://lathuocgi.com/konimag/ https://lathuocgi.com/konimag/#respond Wed, 27 Sep 2017 04:09:37 +0000 https://lathuocgi.com/?p=469 Khi xảy ra các triệu chứng khó chịu trong người hoặc bị bệnh thì giải pháp hiệu quả và nhanh chóng nhất chính là sử dụng các loại biệt dược và konimag cũng là một loại biệt dược không ngoại lệ. Vậy để biết được konimag là thuốc gì ? cũng như là những thông tin cần biết về loại thuốc này để sử dụng sao cho an toàn với sức khỏe người dùng thì chúng ta cùng theo dõi bài viết sau nhé.
Konimag® là thuốc gì ?
Rate this post

Konimag là thuốc gì ?

Thuốc konimag là một loại thuốc dùng để điều trị các chứng loét đường tiêu hóa, loét dạ dày. Gồm các thành phần chính là:

  • Gel khô aluminium hydroxide: 300 mg
  • Tương đương: aluminium hydroxide: 229,5 mg
  • Magnesium trisilicate 4,8-6,2 H2O: 300 mgDimethylpolysiloxane hoạt hóa: 25 mg
  • Tá dược: Dung dịch sorbitol, methyl paraben, saccharin sodium, gôm xanthan, hương bạc hà, nước tinh khiết.
  • Dạng bào chế: hỗn dịch uống
  • Quy cách đóng gói: hộp 30 gói x 7ml

Nguyên nhân nào gây ra chứng loét đường tiêu hóa?

Loét đường tiêu hóa là tình trạng xuất hiện những vết loét trên đường niêm mạc hệ tiêu hóa gồm: thực quản, dạ dày, tá tràng và ruột. Vết loét có thể gây chảy máu, thủng dạ dày, gây hẹp môn vị làm cho thức ăn từ dạ dày không xuống được ruột và ung thư hóa.

Những nguyên nhân phổ biến gây ra tình trạng loét đường tiêu hóa là:

  • Nhiều người hay cho rằng, nguyên nhân dẫn đến tình trạng loét đường tiêu hóa là do bị stress hoặc do thức ăn có quá nhiều chất chua làm tăng tính axit trong dạ dày
  • Tuy nhiên, theo khoa học thì vi khuẩn có tên Helicobacter pylori (H.pylori) là nguyên nhân chính gây nên tình trạng loét đường tiêu hóa.
  • Dịch tiết của dạ dày gồm acid và các dịch tiết khác có thể góp phần hình thành loét bằng cách gây bỏng ở niêm mạc đường tiêu hóa. Loét theo cách này xảy ra khi dạ dày người bệnh sản sinh ra quá nhiều acid hoặc khi niêm mạc đường tiêu hóa đã sẵn bị tổn thương do một nguyên nhân khác.
  • Những yếu tố như sự căng thẳng về thể chất hoặc tinh thần không nhất thiết là nguyên nhân gây ra loét, nhưng có thể làm nặng hơn một vết loét có sẵn.

Chỉ định dùng thuốc konimag

  • Dùng thuốc để điều trị các chứng buồn nôn, nôn, tăng tiết acid, khó chịu dạ dày và loét đường tiêu hóa.
  • Magnesium trisilicate tác động như là chất hấp thu và chất kết hợp lượng acid dạ dày tăng quá mức và trung hòa acid.
  • Gel khô aluminium hydroxide là một hợp chất aluminium tác động như là chất hấp thu và chất làm se thêm vào khả năng kết hợp acid dạ dày.
  • Dimethylpolysiloxane hoạt hóa là một chất chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng do áp lực hơi ở dạ dày.
  • Aluminium hydroxide trung hòa, hấp thu acid dạ dày và là một chất làm se nhẹ và làm dịu.
  • Gel này có tác dụng làm dịu, tạo nên một lớp áo bảo vệ trên chỗ loét.

Chống chỉ định dùng thuốc konimag

  • Không dùng thuốc cho những người quá mẫn cảm hoặc nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Không dùng thuốc cho những trường hợp bị giảm axit
  • Không sử dụng thuốc để điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi

Hướng dẫn sử dụng thuốc konimag

Bạn nên uống hết gói thuốc xong rồi uống thêm một ít nước, có thể uống trước khi ăn hoặc uống sau khi ăn khoảng 1 tiếng. Bạn cần đọc kỹ tờ hướng dẫn trước khi sử dụng kèm trong hộp thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ để sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn. Không tự ý bỏ thuốc, ngưng thuốc hoặc tăng giảm liều lượng khi chưa có sự yêu cầu của bác sĩ. Nếu bạn ngưng thuốc đột ngột khi chưa kết thúc liệu trình thì có thể sẽ bị tái nhiễm trùng, mặc dù bệnh tình của bạn đã khỏi.

Để tránh quên việc uống thuốc bạn cần uống cùng một thời điểm vào mỗi ngày. Trong trường hợp bạn quên một liều thuốc, hãy bỏ qua liều đó và sử dụng liều tiếp theo đúng như kế hoạch. Không uống bù liều thuốc đã quên cùng với liều thuốc tiếp theo để tránh xảy ra các trường hợp quá liều gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không thuyên giảm hoặc có chuyển biến xấu để có phương pháp điều trị khác hiệu quả hơn.

Liều lượng của thuốc konimag

  • Uống 1 gói x 3 lần/ ngày. Nên uống trước khi ăn hoặc 1 tiếng sau khi ăn xong, không sử dụng quá liều được khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc konimag

Trong quá trình sử dụng thuốc, cũng như dùng các loại thuốc khác, sẽ gây ra một số tác dụng không mong muốn ở một số người. Đa số các tác dụng này hiếm khi xảy ra hoặc có thể tự khỏi mà không cần điều trị. Tuy nhiên, ở một số trường hợp có thể xảy ra triệu chứng: buồn nôn, nôn hoặc một số tác dụng phụ khác chưa được liệt kê. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào mà chưa được rõ hãy tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng trong việc sử dụng thuốc konimag

  • Thận trọng khi dùng cho người bị suy thận nặng vì có thể gây tăng magnesium huyết.
  • Thận trọng và khuyến cáo không nên dùng để điều trị trên 2 tuầntrừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Nếu cần kết hợp với tetracycline, nên dùng cách 1-2 giờ.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, thuốc kháng acid được xem là an toàn với điều kiện là không dùng liều cao kéo dài.

Tương tác giữa thuốc konimag và các thuốc khác

Việc tương tác thuốc xảy ra sẽ làm cho các thành phần của thuốc bị chuyển hóa, làm giảm các tác dụng của thuốc, nguy hiểm hơn là nó có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nặng nề hơn gây hại đến sức khỏe con người. Cho nên, trước khi quyết định sử dụng thuốc ercefuryl bạn cần phải liệt kê danh sách các loại thuốc đang sử dụng để bác sĩ tham khảo và có những chuẩn đoán chính xác nhất, có phương pháp điều trị bệnh một cách hiệu quả và cẩn thận hơn. Thuốc konimag có khả năng tương tác với:

  • Các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu, giảm hiệu lực của các thuốc chống tiết cholin. Liều dùng các thuốc này nên cách liều thuốc kháng acid 1 giờ.
  • Dùng kéo dài các thuốc có chứa thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu acid folic do làm tăng pH của ruột non; nên khuyên bệnh nhân dùng thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ sau khi dùng acid folic.
  • Các loại thuốc kháng acid chứa aluminium có thể làm chậm và giảm hấp thu isoniazid dạng uống; nên tránh dùng đồng thời hoặc khuyên bệnh nhân uống isoniazid 1 giờ trước khi dùng thuốc kháng acid.

Như trên là bài viết về konimag là thuốc gì ? cũng như là tác dụng và cách sử dụng thuốc sao cho an toàn và hiệu quả. Tất cả các loại dược phẩm nói chúng và thuốc konimag nói riêng, cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và sử dụng theo sự chỉ định của bác sĩ để mang lại kết quả tốt nhất, tránh các trường hợp xấu xảy ra. Hãy truy cập vào website: lathuocgi.com để cập nhật thong tin chi tiết và các loại thuốc khác nữa nhé.

Konimag® là thuốc gì ?
Rate this post

 

Konimag® là thuốc gì ?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/konimag/feed/ 0
ketamine® là thuốc gì? https://lathuocgi.com/ketamine/ https://lathuocgi.com/ketamine/#respond Sun, 24 Sep 2017 02:55:46 +0000 https://lathuocgi.com/?p=422 Ketamin là thuốc thuộc nhóm gây mê, có tác dụng gây mê phân lập do cắt đứt chọn lọc những con đường hội tụ ở não, thuốc gây dịu thần kinh và làm mất trí nhớ trong đó người bệnh vẫn có vẻ tỉnh nhưng cách biệt với môi trường, bất động và không cảm thấy đau.
ketamine® là thuốc gì?
Rate this post

Tác dụng của thuốc ketamine là gì?

Với liều thấp không đủ gây mê, ketamin có tác dụng giảm đau có thể do tương tác với các amin sinh học và opiat.

Tác dụng kích thích hô hấp và tim mạch của ketamin có thể sử dụng cho những người có nguy cơ cao trong sốc do giảm thể tích máu. Thuốc có tác dụng giãn phế quản.

Tác dụng giống giao cảm bị ức chế nếu đã dùng trước các thuốc kháng acetylcholin.

Bạn nên dùng thuốc ketamine như thế nào?

Bác sĩ có thể cho bạn dùng ketamine tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch tại một phòng khám hoặc bệnh viện. Sau đó, bác sĩ sẽ theo dõi chặt chẽ nhịp thở, huyết áp, chức năng tim và các dấu hiệu sinh tồn khác trong quá trình tiêm ketamine.

Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm hay hơi bối rối trong lần đầu tiên gây mê. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu những cảm xúc này trở nên nghiêm trọng hay gây khó chịu.

Bạn có thể được hướng dẫn để tiêm thuốc tại nhà. Không tự tiêm thuốc này nếu bạn không biết rõ cách tiêm và vứt bỏ kim tiêm, ống tiêm và các dụng cụ khác được sử dụng để tiêm thuốc.

Bạn nên bảo quản thuốc ketamine như thế nào?

Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh độ ẩm cao và tránh ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Không để thuốc hở ra tiếp xúc với không khí quá lâu vì sẽ làm thay đổi tính chất và tác dụng của thuốc, đồng thời gia tăng nguy cơ tác dụng phụ.

Hãy đọc kĩ lời hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và  thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt  thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc  công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ketamine cho người lớn như thế nào ?

Liều thông thường dành cho người lớn để gây mê:

Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch:

Cảm ứng: dùng 1 – 4,5 mg/kg;

Bạn cũng có thể dùng liều 1 – 2 mg/kg với mức truyền là 0,5 mg/kg/phút. (Liều 2 mg/kg truyền trong 5 – 10 phút gây mê phẫu thuật trong vòng 30 giây sau khi tiêm).

Dạng thuốc tiêm bắp:

Cảm ứng: dùng 6,5 – 13 mg/kg;

Liều 9 – 13 mg/kg truyền trong 12 – 25 phút gây mê phẫu thuật trong vòng 3 – 4 phút sau khi tiêm.

Liều dùng thuốc ketamine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc ketamine có những dạng và hàm lượng nào?

Ketamine có dạng và hàm lượng là: thuốc tiêm, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp: 10 mg/ml, 50 mg/ml, 100 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc ketamine?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng trong vòng 24 giờ sau khi tiêm ketamine như: lú lẫn nghiêm trọng, ảo giác, suy nghĩ không bình thường hoặc cực kỳ sợ hãi.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

Cảm giác như sắp bị ngất;

Nhịp tim chậm, thở yếu hay nông;

Đau hay rát khi đi tiểu;

Cử động cơ giật có thể trông giống như co giật.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

Cảm giác giống như mơ, nhìn mờ, nhìn đôi;

Chóng mặt nhẹ, buồn ngủ, vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc ketamine bạn nên biết những gì?

Thận trọng với việc dùng thuốc gây mê ketamine.

Chỉ được dùng thuốc tại bệnh viện dưới sự hướng dẫn của các thầy thuốc gây mê có kinh nghiệm, trừ trường hợp cấp cứu.

Giống như đối với mọi thuốc mê, phải có sẵn các trang bị hồi sức để cấp cứu.

Các barbiturat và ketamin tương kỵ nhau về mặt hóa học do tạo thành tủa, vì vậy không tiêm cùng một bơm tiêm.

Dùng barbiturat và/hoặc thuốc ngủ cùng với ketamin có thể kéo dài thời gian hồi phục.

Trong thời gian hồi phục có thể có hiện tượng mê sảng cấp. Tỷ lệ phản ứng này có thể giảm bớt nếu giảm thiểu kích thích người bệnh bằng lời và bằng xúc giác, nhưng vẫn phải theo dõi các dấu hiệu sinh tồn. Không nên dùng ketamin cho những người dễ bị ảo giác hoặc rối loạn tâm thần.

Ketamin có thể gây tăng nhãn áp và không dùng khi có tổn thương ở mắt hay tăng nhãn áp.

Vì các phản xạ họng và thanh quản thường vẫn hoạt động, nên tránh kích thích họng bằng cơ học, trừ khi đã dùng thuốc giãn cơ.

Mặc dù đã có báo cáo về khả năng hít phải chất cản quang khi dùng ketamin trong gây mê thực nghiệm, song trên thực tế lâm sàng ít khi có vấn đề này.

Nên theo dõi liên tục chức năng tim trong quá trình gây mê ở những người bệnh có cao huyết áp hay suy tim mất bù.

Vì đã có trường hợp tăng áp lực dịch não tủy trong khi gây mê bằng ketamin, nên cần phải lưu ý đặc biệt đối với những người bệnh có áp lực dịch não tủy tăng trước khi gây mê.

Nên tiêm liều tĩnh mạch trong thời gian 60 giây, nếu nhanh hơn có thể gây hiện tượng suy hô hấp tạm thời hoặc ngừng thở.

Trong các phẫu thuật có gây đau nội tạng, nên dùng ketamin phối hợp với một thuốc giảm đau nội tạng.

Dùng thận trọng đối với người nghiện rượu và nhiễm độc rượu cấp.

Khi dùng ketamin người cho bệnh ngoại trú, không nên cho về khi chưa hồi phục hoàn toàn khỏi cơn mê.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc ketamine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc ketamine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Uống rượu quá mức, bệnh não, lạm dụng, phụ thuộc thuốc hoặc có tiền sử, bệnh tim, tăng huyết áp (cao huyết áp), suy hô hấp (thở rất chậm) – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.

Trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trường hợp quá liều có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc nghiêm trọng đến sức khỏe, diễn biến bệnh hoặc tính mạng. Tùy theo tình trạng mà xử lý, gọi cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được giúp đỡ.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Không có liều cố định cho thuốc ketamine, vì đây là thuốc gây mê, chỉ dùng theo tình huống cần thiết. Không nên tự ý sử dụng mà việc tiêm thuốc phải được thực hiện bởi các bác sĩ chuyên khoa, tại cơ sở chuyên nghiệp.

ketamine® là thuốc gì?
Rate this post

ketamine® là thuốc gì?
Rate this post
]]>
https://lathuocgi.com/ketamine/feed/ 0