Amitriptyline® là thuốc gì?

Amitriptyline thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được phân bố rộng rãi khắp cơ thể đồng thời  liên kết nhiều với protein huyết tương và mô. Để hiểu rõ hơn  Amitriptyline là thuốc gì, các tác dụng cũng như liều dùng của thuốc, chúng ta cùng tham khảo bài viết sau đây.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amitriptyline® là thuốc gì?
Rate this post

Amitriptyline là thuốc gì? Đặc điểm của thuốc

Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng an thần và làm giảm lo âu. Thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị các triệu chứng của bệnh trầm cảm, song Amitriptyline cũng có thể được sử dụng vào những mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn của thuốc.

Amitriptyline có tác dụng làm giảm lo âu, giúp an thần và ức chế tái nhập các monoamin, serotonin và noradrenalin ở các noron monoaminnergic

Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh trung ương và ngoại vi.

Thuốc Amitriptyline có thành phần là Amitriptylin hydroclorid và có các dạng sau:

Viên nén: Amitriptylin hydroclorid 10mg, 25mg, 50mg, 75mg, 100mg, 150mg.

Thuốc tiêm: Amitriptylin hydroclorid 10 mg/ ml.

Cơ chế hoạt động:

Amitriptyline được chuyển hóa bằng cách khử N – Nethyl và hydroxyl hóa ở gan, 30 – 50% thuốc đào thải trong vòng 24 giờ. Trên thực tế toàn bộ liều thuốc đào thải dưới dạng các chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat, một lượng rất nhỏ Amitriptyline không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu, thời gian bán thải từ 9 – 36 giờ. Amitriptyline hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp từ 5 – 10 phút và sau khi uống từ 30 – 60 phút.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Amitriptyline

Amitriptyline được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn tâm thần hưng trầm cảm). Thuốc có ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
  • Ðiều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các test thích hợp).

Amitriptyline chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Amitriptylin.
  • Không được dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase.
  • Không dùng trong giai đoạn hồi phục ngay sau nhồi máu cơ tim.
  • Khi sử dụng thuốc, sức khỏe của bạn có thể gây ảnh hưởng rất lớn. Vì vậy bạn cần chú ý các tình trạng này.

Liều lượng và cách dùng thuốc Amitriptyline

Nên bắt đầu từ liều thấp rồi tăng liều lên từ từ.

Đối với người lớn:

Liều sử dụng ban đầu cho bệnh nhân ngoại trú:

Dùng liều từ 75mg/ ngày, nếu cơ thể không đáp ứng, có thể tăng liều lên 150mg/ ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng vào buổi chiều tối.

Thuốc có tác dụng an thần và giảm lo âu nhanh chóng, song tác dụng chống trầm cảm thì phải trong vòng 3 – 4 tuần điều trị mới có kết quả. Quan trọng là phải duy trì điều trị trong thời gian dài để đánh giá kết quả của việc dùng thuốc.

Nếu tình trạng không cải thiện thì sau 1 tháng cần tìm gặp bác sĩ chuyên khoa để thăm khám và được tư vấn chính xác.

Liều duy trì ngoại trú:

Dùng liều từ 50 – 100mg/ ngày, đối với gười có thể trạng tốt, chưa đến 60 tuổi, liều dùng có thể tăng lên 150mg/ ngày, uống một lần duy nhất vào buổi tối.

Khi tình trạng đã người bệnh đã được cải thiện sau một thời gian sử dụng thuốc thì nên giảm liều lượng thuốc xuống.

Tiếp tục điều trị duy trì trong khoảng 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm hoàn toàn khả năng tái phát. Sau đó, ngưng điều trị từng bước và theo dõi chặt chẽ để tránh tái phát.

 Với người điều trị tại bệnh viện:

Liều dùng ban đầu là: 100mg/ ngày, nếu cần thiết có thể tăng lên 200mg/ ngày nhưng cần tham khỏa qua ý kiến từ bác sĩ điều trị.

Đối với người cao tuổi liều dùng thấp hơn vào mức 50mg/ ngày, chia thành từng liều nhỏ để sử dụng.

Đối với trẻ em:

Điều trị trầm cảm: không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ lớn tuổi: gợi ý liều dùng cho trẻ từ 6 – 10 tuổi là từ 10 – 20mg uống lúc đi ngủ; trẻ trên 11 tuổi: dùng từ 25 – 50mg uống trước khi ngủ. Thời gian điều trị không được kéo dài quá 3 tháng.

Điều trị tại bệnh viện: dùng thấp hơn vào mức 50mg/ ngày, chia thành từng liều nhỏ để sử dụng.

Thiếu niên: dùng từ 10 – 20mg/ ngày/ 3 trước lúc ngủ. Nếu cần thiết, có thể tăng liều dùng nhưng không được vượt quá 100mg/ngày.

Tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Amitriptyline

Khi sử dụng thuốc Amitriptyline bạn có thể bắt gặp các  dấu hiệu của phản ứng dị ứng như: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo ngay với bác sĩ nếu bạn bắt gặp các triệu chứng xấu đi, chẳng hạn như: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu bạn cảm thấy bốc đồng, dễ bị kích thích, kích động, thù địch, hung hăng, hiếu động, hiếu động thái quá (về tinh thần hoặc thể chất), nhiều chán nản, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Một số điều cần lưu ý khi dùng thuốc

Trường hợp quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, bỏ qua liều đã quên nếu nó gần như là thời gian cho liều kế hoạch tiếp theo của bạn. Không nên dùng thuốc thêm để tạo nên liều đã quên.

Điều gì xảy ra khi bạn quá liều?

Triệu chứng quá liều có thể gặp khi sử dụng thuốc bao gồm: nhịp tim không đều, buồn ngủ cùng cực, lú lẫn, kích động, nôn, ảo giác, cảm giác nóng hoặc lạnh, độ cứng cơ, co giật (co giật), hoặc ngất xỉu.

Khi gặp các hiện tượng trên bạn cần theo dõi và có biện pháp kịp thời, tìm đến bác sĩ để được tư vấn hoặc nhờ người thân đưa ngay đến trung tâm y tế gần nhất để được giải quyết kịp thời.

Tương tác thuốc            

Bạn cần tránh sử dụng thuốc Amitriptyline với các thuốc sau đây vì có thể gây tương tác khi kết hợp với nhau: monoamin oxidase, phenothiazin, thuốc chống đông, các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai, physostigmin, levodopa, Cimetidin, Clonidin, guanethidin, guanadrel hoặc các thuốc cường giao cảm

Thận trọng

Khi sử dụng thuốc bạn cần lưu ý hoặc báo cho bác sĩ nếu bạn từng hoặc đang gặp phải các trường hợp sau: Ðộng kinh không kiểm soát được, bí tiểu tiện và phì đại tuyến tiền liệt, suy giảm chức năng gan,  tăng nhãn áp góc đóng, bệnh tim mạch, bệnh cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc tuyến giáp.

Người bệnh đã điều trị với các chất ức chế monoamin oxydase, phải ngừng dùng thuốc này ít nhất 14 ngày, mới được bắt đầu điều trị bằng amitriptylin.

Dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng cùng với các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic.

Bảo quản

Thuốc tiêm amitriptylin hydroclorid phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 40oC, tốt nhất là 15 – 30oC, tránh để đông lạnh. Thuốc tiêm amitriptylin hydroclorid cũng phải bảo quản tránh ánh sáng vì có thể tạo thành ceton và tủa nếu để tiếp xúc với ánh sáng. Các viên nén amitriptylin hydroclorid phải bảo quản trong đồ đựng kín ở nhiệt độ 15 – 30oC. Tránh tiếp xúc với nhiệt độ trên 30oC.

Trên đây là một số thông tin tham khảo Amitriptyline là thuốc gì, hi vọng bài viết đã đem lại những thông tin cần thiết cho bạn đọc

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amitriptyline® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amitriptyline® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Amitriptyline® là thuốc gì?