Amaryl® là thuốc gì?

Thuốc Amaryl là loại thuốc điều trị đái tháo đường, ổn định đường huyết, thuộc nhóm Sulfonylurea. Để hiểu rõ hơn Amaryl là thuốc gì, cách dùng, liều lượng cũng như một số điều cần lưu ý khi dùng thuốc, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amaryl® là thuốc gì?
Rate this post

 

Thuốc Amaryl  là gì? Các đặc điểm của thuốc Amaryl

Dạng và hàm lượng: Viên nén.

Thành phần trong thuốc: Glimepiride.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Giá thành: 180.000 trên hộp.

Nhà sản xuất: Sanofi Aventis S.p.A.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhóm dược lí: Hocmon nội tiết tố.

Tên biệt dược: Amaryl.

Dược lực học: Amaryl là thuốc thuộc nhóm Sulfonylurea có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường.

Dược động học:

  • Khoảng 90% liều uống của Amaryl được hấp thụ.
  • Amaryl phân bố rộng khắp các dịch và mô của cơ thể nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ cao trong dịch và tủy.
  • Nửa đời thuốc từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ nhỏ và người bệnh suy thận nặng.
  • Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chất chuyển hóa, khoảng 4 % bài tiết qua phân.

Chỉ định và chống chỉ định khi dùng thuốc Amaryl

Chỉ định dùng thuốc: Bệnh nhân đái tháo đường.

Chống chỉ định dùng thuốc:

  • Người bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Đang trong tình trạng mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Dị ứng với thức ăn, hóa chất.
  • Không dùng cho trẻ sơ sinh.
  • Bệnh nhân bị viêm gan, thận.
  • Đối tượng động kinh.
  • Tiền sử hôn mê.

Liều dùng và cách dùng thuốc Amaryl

Liều dùng của thuốc:

Đối với người lớn:

Liều khởi đầu từ 1 đến 2 mg trên ngày.
Liều duy trì từ 1 đến 4 mg ngày 1 lần.

Đối với trẻ nhỏ và người già yếu: Theo chỉ định của chuyên khoa.

Cách dùng của thuốc:

  • Dùng chung với ly nước đầy sau khi ăn.
  • Nên dùng thuốc vào buổi sáng.
  • Uống thuốc đúng giờ và theo liều lượng được kê trên toa.
  • Không dùng tùy tiện khi chưa có sự hướng dẫn.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Amaryl

Cũng giống như các loại thuốc khác có mặt trên thị trường, thuốc Amaryl cũng gây ra một số tác dụng phụ không mong như:

  • Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Ăn uống khó tiêu.
  • Ðau khớp.
  • Ðục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Chảy máu cam.
  • Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác.
  • Phù, tăng huyết áp.
  • Thâm tím, tăng sắc tố da.
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Yếu cơ, loãng xương.

Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ biết mọi tác dụng phụ không mong muốn gặp phải trong quá trình dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Cần tránh sử dụng thuốc Amaryl với các thuốc sau đây vì khả năng gây tương tác khi kết hợp với nhau:

  • Thuốc chẹn beta (propranolol).
  • Thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Một số loại thuốc kháng sinh (chloramphenicol, clarithromycin.
  • Thuốc chống viêm NSAIDs (ibuprofen, aspirin), prednisone.
  • Thuốc lợi tiểu (urosemide, hydrochlorothiazide).
  • Thuốc nội tiết tố estrogen.
  • Thuốc tránh thai.

Cách bảo quản thuốc như thế nào?

  • Để thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không được quá 30 độ C.
  • Tránh để thuốc trong ngăn đá của tủ lạnh.
  • Không để thuốc tiếp xúc lâu với không khí.
  • Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
  • Khi nào dùng thuốc thì mới mở ra.
  • Không được sử dụng những phần thuốc đã hết hạn sử dụng, có dấu hiệu hư hỏng đã bị đổi màu.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em và các loại động vật thú nuôi.
  • Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.

Những điều cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Thận trọng khi dùng thuốc

  • Không dùng cho trẻ nhỏ.
  • Không sử dụng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
  • Bệnh nhân đang tiến hành phẫu thuật.
  • Cần có biện pháp ăn kiêng và giám sát cân nặng.
  • Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan, thận nặng, phải điều chỉnh liều lượng và nên tái khám định kỳ.

Chế độ ăn uống và kiêng cữ trong quá trình dùng thuốc

Hạn chế sử dụng đồ có chất béo kể cả động vật và thực vật, không nên uống rượu, bia,thuốc lá trong quá trình dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ  có thai và cho con bú

Phụ nữ đang trong giai đoạn mang thai và cho con bú sữa mẹ không nên dùng.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được một trường hợp nào ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc, tàu xe khi dùng thuốc này, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.

Quá liều và xử lý

Việc dùng thuốc quá liều suốt một thời gian dài có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn. Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức. Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Hi vọng những thông tin trong bài viết Amaryl là thuốc gì trên đây đã đem đến cho các bạn những kiến thức bổ ích và cần thiết để chăm sóc sức khỏe cho bản thân.

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amaryl® là thuốc gì?
Rate this post

*Lưu ý: Các thông tin về thuốc trên lathuocgi.com chỉ mang tính chất tham khảo. Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên lathuocgi.com

Amaryl® là thuốc gì?
Rate this post
Trước:
Sau:

Check Also

calcitonin-la-thuoc-gi

Calcitonin® là thuốc gì ?

Calcitonin là gì? Đây là tên chung quốc tế của một loại thuốc, chúng còn …

Bạn đang xem Amaryl® là thuốc gì?